Học xong bài này Hs có những khả năng sau:
1. Kiến thức:
- Mô tả cấu tạo và chức năng của ARN .
- Xác định được điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và AND.
- Hiểu và trình bày được quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt nêu được các nguyên tắc của quá trình này.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình.
Tuần 9 Ngày soạn: 01/10/2009 Tiết 17 Ngày dạy: 14/10/2009 Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. Mục tiêu Học xong bài này Hs có những khả năng sau: 1. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo và chức năng của ARN . - Xác định được điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và AND. - Hiểu và trình bày được quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt nêu được các nguyên tắc của quá trình này. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình. - Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ . 3. Thái độ - Rèn tinh thần học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: * GV: - Giáo án. - Tranh phóng to các H17.1 , H 17.2 SGK. - Mô hình về tổng hợp ARN. - Phiếu học tập. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs 1: Hãy mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND. 3. Bài mới: Giáo viên vào bài. Hoạt động 1 Tìm hiểu cấu trúc của ARN * Mục tiêu 1: Học sinh mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN và phân biệt điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của AND và ARN. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung - Giới thiệu tranh vẽ, mô hình ARN (H.17.1) và nêu: + ARN là Axit ribonucleic thuộc Axit nucleotit có 3 loại: + mARN truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của Protein cần tổng hợp. + tARN vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Protein. + rARN cấu tạo nên Ribôxôm nơi tổng hợp Protein. + ARN được cấu tạo từ: C, H, O, N, P thuộc loại đại phân tử (nhỏ hơn AND). + ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử gồm 4 loại đơn phân: A, U, G, X chỉ một mạch. - Yêu cầu HS quan sát mô hình, hình vẽ ARN, thu thập thông tin, hoàn thành bảng: So sánh ARN và AND. - Quan sát tranh vẽ, mô hình kết hợp với thông tin, hoàn thành bảng 17 SGK. + Một, hai đại diện nhóm trình bày đáp án. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thành đáp án đúng. I. ARN - ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn . Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn 1 2 Các loại Nu A, G, X, U A, G, X, T Hoạt động 2 ARN được tạo ra như thế nào? * Mục tiêu 2: Trình bày sơ bộ nguyên tắc của quá trình tổng hợp ARN. - Treo tranh vẽ H 17.2 và trình bày thông tin: ARN được tổng hợp chủ yếu trong nhân tế bào tại NST thuộc kì trung gian. + Yêu cầu HS quan sát hình 17.2, thu thập thông tin. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, nêu đáp án đúng. * Kết luận: - ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen gọi là “mạch khuôn” (nguyên tắc khuôn mẫu). - Sự hình thành mạch ARN: Các Nuclêôtit trên mạch khuôn AND và môi trường nội bào liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X và ngược lại. - Trình tự Nuclêôtit trên mạch khuôn AND quy định trình tự Nuclêôtit trên ARN mối quan hệ giữa gen và ARN. + Quan sát, thu thập thông tin. + Quan sát, thảo luận nhóm theo yêu cầu của Giáo Viên. + Một, hai nhóm trình bày ý kiến. + Nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án. II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? - ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Do đó, trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN. 4. Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 trang 53 SGK. - Hs đọc phần kết luận. - Nếu còn thời gian sẽ làm bài tập 3, 4, 5 trang 53 SGK. 5. Dặn dò - Học bài theo vở ghi và làm bài tập trong SGK. - Vẽ lại hình 17.1 và 17.2, hình cấu trúc của tARN vào vở và chuẩn bị bài 18 - Prôtêin. &
Tài liệu đính kèm: