Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần số 1

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần số 1

Tiết 1: Văn bản

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 - Lê Anh Trà -

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

 - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

 - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

 

docx 499 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Lớp
Tiết(TKB)
Ngày dạy
Tổng số
Vắng
Điều chỉnh
9
Tiết 1: Văn bản
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 - Lờ Anh Trà -
I. MỤC TIấU: 
 Giỳp học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
 	- Một số biểu hiện của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
	- í nghĩa của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong việc giữ gỡn bản sắc văn hoỏ dõn tộc.
	- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xó hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
	- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoỏ dõn tộc.
	- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoỏ, lối sống.
3. Thỏi độ:
	Giỏo dục cho học sinh ý thức chủ động, tớch cực trong học tập.
ii. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- Xỏc định giỏ trị bản thõn: từ việc tỡm hiểu vẻ đẹp phong cỏch Hồ Chớ Minh( kết hợp tinh hoa văn hoỏ truyền thống dõn tộc và nhõn loại) xỏc định được mục tiờu phấn đấu theo phong cỏch Hồ Chớ Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
	- Giao tiếp: trỡnh bày, trao đổi về nội dung của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong văn bản.
III. các phương pháp/ kĩ thuật dậy học tích cực có thể sử dụng:
 	- Động nóo: suy nghĩ về vẻ đẹp phong cỏch Hồ Chớ Minh, rỳt ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thõn từ tấm gương Hồ Chớ Minh.
	- Thảo luận nhúm, trỡnh bày 1 phỳt về giỏ trị nội dung, nghệ thuật của văn bản và những gỡ cỏ nhõn tiếp thu, hoặc hướng phấn đấu của bản thõn từ tấm gương Hồ Chớ Minh.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giỏo viờn:
 Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, giỏo ỏn, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng; Phương phỏp: Nờu vấn đề, thuyết trỡnh,thảo luận nhúm.
2. Học sinh:
 Đọc trước bài, tỡm hiểu trước nội dung bài học.
V. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
1. Khám phá:
	Yờu cầu học sinh trinh bày những hiểu biết của mỡnh về cỏch sống và làm việc của Bỏc Hồ?
2. Kết nối:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh đọc – tỡm hiểu chung
Đõy là VBND cú tớnh chất thuyết minh k/hợp với lập luận theo PCCL.
Đọc với giọng khỳc triết, mạch lạc thể hiện niềm tụn kớnh, tự hào về Chủ tịch HCM.
- GV đọc mẫu, sửa chữa, uốn nắn
- GV Ktra việc đọc chỳ thớch ở nhà của Hs.
Lưu ý với Hs về VBND với cỏc chủ đề:
+ Quyền sống của con người.
+ Bảo vệ h/bỡnh, chống chiến tranh
+ V/đề sinh thỏi, mụi trường
Chủ đề của VB này: Sự hội nhập TG và B/vệ bản sắc VHDT.
H? VB cú thể chia làm mấy phần ? ND chớnh của từng phần?
Hs đọc.
2 phần
 + Từ đầu ... rất hiện đại (HCM với sự tiếp thu tinh hoa VH nhõn loại)
 + Cũn lại: Những nột đẹp trong lối sống của HCM.
Hs đọc
I. Đọc – Tỡm hiểu chung
1. Đọc
2. Chỳ thớch
3. Bố cục:
2 phần
 + Từ đầu ... rất hiện đại (HCM với sự tiếp thu tinh hoa VH nhõn loại)
 + Cũn lại: Những nột đẹp trong lối sống của HCM.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chi tiết văn bản.
Gọi Hs đọc đoạn (a)
H? HCM đó tiếp thu tinh hoa VH nhõn loại trong hoàn cảnh nào ?
Gv sử dụng vốn kthức l/sử để g/thiệu cho Hs.
H? Để cú được vốn tri thức VH nhõn loại, HCM đó làm ntn?
Gv nhấn mạnh: Đõy chớnh là chỡa khúa để mở ra kho tri thức VH của nhõn loại.
Bỏc núi, viết khoảng 28(N2) tiếng núi của cỏc nước.
H? Người đó khỏm phỏ kho tàng tri thức bằng cỏch nào ?
H? Người đó học hỏi ntn?
H? Qua phần tỡm hiểu trờn, giỳp em hiểu gỡ về HCM ?
Gv bỡnh giảng:
M/đớch của Bỏc là ra nước ngoài tỡm đường cứu nước, l đó tự mỡnh tỡm hiểu những mặt tớch cực của triết học P.đụng: Muốn g.phúng d.tộc phải đỏnh đuổi TD Phỏp & CNTB.
Muốn vậy, phải thấy được những mặt ưu việt, tớch cực của cỏc nền VH đú.
H? Người đó tiếp thu cỏc nền VH đú theo tinh thần ntn ?
H? Điều kỳ lạ trong việc tiếp thu tinh hoa VH nhõn loại của HCM là gỡ ?
H? Để thể hiện n/d trờn, đoạn văn đó được tỏc giả sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
GVKQ: Sự tiếp thu VH nhõn loại của HCM đó tạo nờn một nhõn cỏch, 1 lối sống rất VN, rất P.đụng nhưng đ.thời cũng rất mới, rất hiện đại.
H? Bằng sự hiểu biết về l.sử em hóy cho biết phần VB vừa tỡm hiểu núi về thời kỳ nào trong sự nghiệp h/đ CM của lónh tụ HCM ?
GV: Kết thỳc phần 1, VB cú dấu (...) biểu thị cho ta biết người biờn soạn đó lược bỏ phần tiếp theo của bài viết.
- Trong c/đời h/động CM đầy gian nan, vất vả, l đó qua nhiều nơi, tiếp xỳc với nhiều nền VH từ P.đụng tới P.Tõy.
- Người cú hiểu biết sõu rộng nền VH cỏc nước chõu ỏ, Âu, Phi, Mỹ.
* Để cú được vốn tri thức VH, Bỏc đó:
+ Nắm vững p/tiện giao tiếp là ngụn ngữ.
Hs kể cõu chuyện về Bỏc.
- Qua cụng việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khỏc nhau)
- HCM là người sỏng suốt, thụng minh, cần cự, yờu lao động, ham học hỏi.
+ Người đó tiếp thu một cỏch cú chọn lọc tinh hoa VH nước ngoài.
+ Khụng ảnh hưởng 1 cỏch thụ động.
+ Tiếp thu mọi cỏi được, cỏi hay, phờ phỏn cỏi ...
+ Trờn nền VH dõn tộc mà tiếp thu những ah’ quốc tế.
Tất cả những ah’ quốc tế đú đó nhào nặn với cỏi gốc VH dõn tộc khụng gỡ lay chuyển được ...
Kết hợp giữa kể và bỡnh luận
 VD: ớt cú vị lónh ....
+ Thời kỳ Bỏc h/đ ở nước ngoài.
II. Tỡm hiểu chi tiết VB:
1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa VH nhõn loại. 
- Người cú hiểu biết sõu rộng nền VH cỏc nước chõu ỏ, Âu, Phi, Mỹ.
- Trờn nền VH dõn tộc mà tiếp thu những ah’ quốc tế.
Tất cả những ah’ quốc tế đú đó nhào nặn với cỏi gốc VH dõn tộc khụng gỡ lay chuyển được ...
3. Luyện tập:
H? Nờu ý nghĩa của văn bản?
- Suy nghĩ, trả lời.
	4. Vận dụng:
+ Sưu tầm những mẩu chuyện kể về lối sống giản dị mà thanh cao của Bỏc.
+ Đọc thờm.
+ Chuẩn bị nội dung tiết 2
./.
Lớp
Tiết(TKB)
Ngày dạy
Tổng số
Vắng
Điều chỉnh
9
Tiết 2: Văn bản
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 ( Tiếp theo) - Lờ Anh Trà -
I. MỤC TIấU: 
 Giỳp học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
	- Một số biểu hiện của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
	- í nghĩa của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong việc giữ ginf bản sắc văn hoỏ dõn tộc.
	- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xó hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
	- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoỏ dõn tộc.
	- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoỏ, lối sống.
3. Thỏi độ:
	Giỏo dục cho học sinh ý thức chủ động, tớch cực trong học tập.
ii. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- Xỏc định giỏ trị bản thõn: từ việc tỡm hiểu vẻ đẹp phong cỏch Hồ Chớ Minh( kết hợp tinh hoa văn hoỏ truyền thống dõn tộc và nhõn loại) xỏc định được mục tiờu phấn đấu theo phong cỏch Hồ Chớ Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
	- Giao tiếp: trỡnh bày, trao đổi về nội dung của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong văn bản.
III. các phương pháp/ kĩ thuật dậy học tích cực có thể sử dụng:
	 - Động nóo: suy nghĩ về vẻ đẹp phong cỏch Hồ Chớ Minh, rỳt ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thõn từ tấm gương Hồ Chớ Minh.
	- Thảo luận nhúm, trỡnh bày 1 phỳt về giỏ trị nội dung, nghệ thuật của văn bản và những gỡ cỏ nhõn tiếp thu, hoặc hướng phấn đấu của bản thõn từ tấm gương Hồ Chớ Minh. 
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giỏo viờn:
 Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, giỏo ỏn, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng; Phương phỏp: Nờu vấn đề, thuyết trỡnh,thảo luận nhúm.
2. Học sinh:
 Đọc trước bài, tỡm hiểu trước nội dung bài học.
V. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
1. Khám phá:
	Yờu cầu học sinh trinh bày những hiểu biết của mỡnh về cỏch sống và làm việc của Bỏc Hồ?
2. Kết nối:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Đọc phần 2 của bài.
H? Theo em, phần này núi về thời kỳ nào trong SNCM của HCM ?
GV: Núi đến phong cỏch là núi đến sự nhất quỏn. Chỳng ta hóy xem khi đó trở thành chủ tịch nước, p/cỏch HCM cú gỡ nổi bật.
Gọi Hs đọc đoạn (b).
H? ở cương vị lónh đạo cao nhất của đảng và nhà nước nhưng HCM cú lối sống ntn ?
H? lối sống rất giản dị, rất phương đụng, rất VN của HCM được biểu hiện ntn?
H? Nơi ở, nơi làm việc của Bỏc được giới thiệu ntn?
GV đọc đoạn > (Tố Hữu). 
H? Theo cảm nhận của t/g’ trang phục của Bỏc ntn? 
H? Việc ăn uống của Bỏc được giới thiệu ntn?
H? Qua những điều vừa tỡm hiểu về Bỏc, em cú cảm nhận gỡ về lối sống của Người?
H? Theo em, lối sống đú cú phải là lối sống tự vui trong cảnh nghốo khú khụng? Cú phải là tự thần thỏnh húa cho khỏc đời khụng? 
 H? Tại sao Bỏc lại chọn lối sống đú?
Gọi hs đọc đoạn: 
>
H? Từ lối sống của l được tg' liờn tưởng tới lối sống của những ai trong lịch sử dõn tộc?
H? Việc liờn tưởng của tg nhằm nhấn mạnh điều gỡ ?
H? Học VB này em nhớ lại VB nào đó học lớp 7 cũng núi về lối sống giản dị của Bỏc ?
+ Khi Người đó ở cương vị chủ tịch nước. 
- Lối sống giản dị
- Lối sống giản dị đú được biểu hiện ở nơi ở nơi làm việc
Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bờn cạnh chiếc ao như cảnh làng quờ quen thuộc.
Trang phục hết sức giản dị: Bộ quần ỏo bà ba, chiếc ỏo trấn thủ, đụi dộp lốp thụ sơ. 
Ăn uống đạm bạc: Cỏ kho, rau luộc, cà muối, chỏo hoa.
Lối sống giản dị đạm bạc. 
HS thảo luận. 
Cỏch sống giản dị, đạm bạc của HCM nhưng lại vụ cựng thanh cao, sang trọng. 
đ Đõy là cỏch sống cú văn húa đó trở thành quan niệm thẩm mỹ: Cỏi đẹp là sự giản dị, tự nhiờn.
- Cỏc vị hiền triết như:
 Nguyễn Trói Cụn sơn ca.
 Nguyễn Bỉnh Khiờm
 Thu ăn măng trỳc, đụng ăn giỏ
 Xuõn tắm hồ sen, hạ tắm ao
- Nột đẹp của lối sống rất dõn tộc rất VN trong phong cỏch HCM.
- Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ, P.VĐồng.
2. Nột đẹp trong lối sống của HCM. 
- Lối sống giản dị đú được biểu hiện ở nơi ở nơi làm việc
+Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bờn cạnh chiếc ao như cảnh làng quờ quen thuộc.
+ Trang phục hết sức giản dị: Bộ quần ỏo bà ba, chiếc ỏo trấn thủ, đụi dộp lốp thụ sơ. 
+ Ăn uống đạm bạc: Cỏ kho, rau luộc, cà muối, chỏo hoa.
3. í nghĩa của việc học tập, rốn luyện theo p/cỏch HCM.
Cỏch sống giản dị, đạm bạc của HCM nhưng lại vụ cựng thanh cao, sang trọng. 
đ Đõy là cỏch sống cú văn húa đó trở thành quan niệm thẩm mỹ: Cỏi đẹp là sự giản dị, tự nhiờn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
H? Qua phần VB vừa học em hóy trỡnh bày cảm nhận sõu sắc của em về vẻ đẹp trong phong cỏch HCM ?
GV dẫn dắt: Cỏc em được sinh ra lớn lờn trong đk vụ cựng thuận lợi nhưng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ.
H? Xột về phương diện vh, em hóy tr.bày những thuận lợi và những nguy cơ theo n/thức của em?
H? Với đk đú v/đề đặt ra với Hs phải làm gỡ ?
H? Từ tấm gương nhà vh lớn HCM, cỏc em cú suy nghĩ gỡ với bản thõn?
- Đú là sự kết hợp hài hũa giữa truyền thống v/h dõn tộc và tinh hoa v/h nhõn loại. Là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa cỏi vĩ đại và bỡnh dị.
HS thảo luận.
- Cú đk tiếp xỳc với nhiều nền vh.
Được hũa nhập với khu vực và quốc tế.
- Cần phải hũa nhập với khu vực và Q.Tế nhưng cũng cần b.vệ & ph/huy bản sắc dt.
- Sống và l/việc theo gương Bỏc Hồ vĩ đại.
Tự tu dưỡng, rốn luyện phẩm chất đạo đức,lối sống cú vh.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
H? Em hóy nờu vài biểu hi ... g, kịch rối.
+ Nghị luận dõn gian: Tục ngữ, cõu đố.
4. Một số thể loại văn học hiện đại:
+ Tự sự: Truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, bỳt kớ, kớ sự, phúng sự, dukớ, tuỳ bỳt, nhật kớ.
+ Trữ tỡnh: Thơ mới, thơ tự do, thơ văn xuụi, trường ca.
+ Kịch: Kịch núi, chớnh kịch, bikịch, hài kịch.
+ Tổng hợp thể loại: Truyện – kớ, truyện – thơ, kịch – thơ.
VI. Tổng kết:
* Ghi nhớ sgktr200.
4. Củng cố: Giỏo viờn khỏi quỏt kiến thức bài học.
5. Dặn dũ:
- Về nhà ụn tập kiến thức.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 169
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. Mục tiờu cần đạt : Giỳp học sinh 
1. Kiến thức: Thấy được ưu nhược điểm trong bài làm của mỡnh: cỏch dựng từ, đặt cõu, lỗi diễn đạt, khả năng phõn tớch khỏi quỏt vấn đề. Từ đú rốn luyện cỏch diễn đạt, trỡnh bày bài cho học sinh.
2. Thỏi độ: ý thức nghiờm tỳc trong việc làm bài kiểm tra văn.
3. Kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thõn, nhận xột bài làm của bạn.
B. Chuẩn bị:
 Gv: sgk, sgv, tltk, bài kiểm tra của học sinh dó chấm điểm.
 Hs:ễn tập lại kiến thức.
C. Hoạt động dậy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1: Giỏo viờn nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học.
Giỏo viờn nhận xột chung bài làm cua học sinh
1. Ưu điểm:
 - Nhỡn chung học sinh năm được yờu cầu của đề bài.
- Một số bài làm khỏ: Pỏo, Mua
- Một số bài viết sạch sẻtỡnh bầy rừ ràng, mạnh lạc.
2. Nhược điểm:
- Một số bài viết chua nắm được yờu cầu của bài, chất lượng làm bài kộm.
- Cỏc bài viết cũn sai lỗi chớnh tả nhiều.
- Phần tự luận chưa phõn tớch được sõu.
HĐ2:Giỏo viờn trả bài cho học sinh
HĐ3: Giỏo viờn chữa bài cho học sinh, và cụng bố đỏp ỏn và biểu điểm cho từng cõu.
HĐ4: Đọc_ bỡnh
Giỏo viờn lựa chọn 1- 3 bài, đoạn văn khỏ trong lớp, đọc – bỡnh ngắn gọn
Lắng nghe
Hs ghi chộp đầy đủ
Đọc lại bài, suy nghĩ về bài làm của mỡnh trờn cơ sở lời phờ của giỏo viờn
Sửa chữa và tiếp tục hoàn thiện bài viết của bản thõn.
Nhận xột, lắng nghe
I - Nhận xột chung:
1- Ưu điểm 
- Nhỡn chung học sinh năm được yờu cầu của đề bài.
- Một số bài làm khỏ: Pỏo, Mua
- Một số bài viết sạch sẽ trỡnh bầy rừ ràng, mạnh lạc.
2- Nhược điểm 
- Một số bài viết chua nắm được yờu cầu của bài, chất lượng làm bài kộm.
- Cỏc bài viết cũn sai lỗi chớnh tả nhiều.
- Phần tự luận chưa phõn tớch được sõu.
4. Củng cố: giỏo viờn nhận xột giờ học
5. Dặn dũ:
 - Về nhà hoàn thiện bài viết.
 - Chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 170
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiờu cần đạt: Giỳp học sinh.
1. Kiến thức: Giỳp học sinh nhận thức được kết quả học tập phần tiếng việt trong bộ mụn ngữ văn 9 tập II và trong toàn chương trỡnh tiếng việt THCS: nắm được khả năng ghi nhớ, vận dụng kiến thức.
2. Thỏi độ: ý thức được tầm quan trọng của phần tiếng việt trong cuộc sống và giao tiếp.
3. Kĩ năng: Tự nhận xột, đỏnh giỏ và hoàn chỉnh bài viết.
B. Chuẩn bị:
Gv: Bài kiểm tra của học sinh đó chấm điểm.
Hs: ễn lại kiến thức phần tiếng việt.
C. Hoạt động dậy học:
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trũ
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giỏo viờn nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học.
Giỏo viờn nhận xột chung bài làm cua học sinh
1. Ưu điểm:
 - Nhỡn chung học sinh năm được yờu cầu của đề bài.
- Một số bài làm khỏ: Pỏo, Mua
- Một số bài viết sạch sẽ trỡnh bầy rừ ràng, mạnh lạc.
2. Nhược điểm:
- Một số bài viết chua nắm được yờu cầu của bài, chất lượng làm bài kộm.
- Cỏc bài viết cũn sai lỗi chớnh tả nhiều.
- Phần tự luận chưa phõn tớch được sõu.
HĐ2:Giỏo viờn trả bài cho học sinh
HĐ3: Giỏo viờn chữa bài cho học sinh, và cụng bố đỏp ỏn và biểu điểm cho từng cõu.
HĐ4: Giỏo viờn biểu dương những bài làm khỏ
- Giỏo viờn gọi điểm.
- Giỏo viờn ra yờu cầu về nhà.
Lắng nghe
Hs ghi chộp đầy đủ
Đọc lại bài, suy nghĩ về bài làm của mỡnh trờn cơ sở lời phờ của giỏo viờn
Sửa chữa và tiếp tục hoàn thiện bài viết của bản thõn.
Nhận xột, lắng nghe
Nghe, ghi
I - Nhận xột chung:
1- Ưu điểm 
- Nhỡn chung đa số học sinh năm được yờu cầu của đề bài.
- Một số bài làm khỏ: Pỏo, Mua
- Một số bài viết sạch sẽ trỡnh bầy rừ ràng, mạnh lạc.
2- Nhược điểm 
- Một số bài viết chua nắm được yờu cầu của bài, chất lượng làm bài kộm.
- Cỏc bài viết cũn sai lỗi chớnh tả nhiều. Bài viết của một số em cũn bẩn.
- Phần tự luận chưa phõn tớch được sõu.
4. Củng cố: giỏo viờn nhận xột giờ học
5. Dặn dũ:
 - Về nhà hoàn thiện bài viết.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.	
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 171
 THƯ, ĐIỆN
A. Mục tiờu cần đạt: Giỳp học sinh.
1. Kiến thức: Nắm được cỏc tỡnh huống cần sử dụng thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi; Nắm được cỏch viết một bức thư, điện.
2. Thỏi độ: Thấy được tầm quan trọng cua thư, điện trong cuộc sống.
3. Kĩ năng: Viết được một bức thư, điện đạt yờu cầu.
B. Chuẩn bị:
Gv: Sgk, sgv, tltk, một số bức thư, điện mẫu.
Hs: Chuẩn bị bài.
C. Hoạt động dậy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung ghi bảng.
?. Theo em hiểu thế nào là thư, điện chỳc mừng thăm hỏi?
-> Giỏo viờn bổ sung.
?. Những trường hợp nào cần gửi thư, điện?
?. Cú mấy loại thư, điện chớnh? Là những loại nào? Mục đớch của cỏc loại ấy cú khỏc nhau khụng? tại sao?
-> Giỏo viờn nhận xột, bổ sung.
?. Nội dung thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi giống nhau và khỏc nhau như thế nào?
?. Em cú nhận xột gỡ về độ dài của thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi?
?. Lời văn của thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi cú điểm gỡ giống nhau?
-> Giỏo viờn nhận xột, bổ sung, rỳt ra cỏc bước viết thư, điện.
Thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản hết sức kiệm lời,nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt được đầy đủ nội dungvà bộc lộ tỡnh cảm đối với người nhận. Đọc thư, điệncần cú thỏi độ hợp tỏc tớch cực.
Nghe.
+ Cú nhu cầu trao đổi thụng tin và bày tỏ tỡnh cảm với nhau.
+ Cú những khú khăn, trở ngại nào đú khiến người viết khụng thể đến tận nơi để trực tiếp núi với người nhận.
Thảo luận, trả lời
Nghe.
Suy nghĩ, trả lời.
Suy nghĩ, trả lời.
Suy nghĩ, trả lời.
Nghe, ghi.
* Khỏi niệm: Thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản hết sức kiệm lời,nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt được đầy đủ nội dungvà bộc lộ tỡnh cảm đối với người nhận. Đọc thư, điệncần cú thỏi độ hợp tỏc tớch cực.
I. Những trường hợp cần viết thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi.
1. Trường hợp cần gửi thư, điện là:
+ Cú nhu cầu trao đổi thụng tin và bày tỏ tỡnh cảm với nhau.
+ Cú những khú khăn, trở ngại nào đú khiến người viết khụng thể đến tận nơi để trực tiếp núi với người nhận.
2.
a. Hai loại chớnh:
+ Thăm hỏi và chia vui.
+ Thăm hỏi và chia buồn.
b. Khỏc nhau về mục đớch:
+ Thăm hỏi chia vui: Biểu dương, khớch lệ những thành tớch, sự thành đạt  của người nhận.
+ Thăm hỏi chia buồn: Động viờn, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc khú khăn trong cuộc sống.
II. Cỏch viết thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi.
- Bước 1: Ghi rừ họ tờn, địa chỉ người nhận vào chỗ trống trong mẫu.
- Bước 2: Ghi nội dung.
- Bước 3: Ghi họ tờn, địa chỉ người gửi.
4. Củng cố: Giỏo viờn khỏi quỏt cỏch viết thư, điện.
5. Dặn dũ:
- Về nhà học bài.
- Tập viết thư điện chỳcmừng, thăm hỏi.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tuần 37
 Tiết 172, 173
 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
 ( Sở GD& ĐT ra đề)
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 174
 THƯ, ĐIỆN
 ( Tiếp theo)
A. Mục tiờu cần đạt: Giỳp học sinh.
1. Kiến thức: Nắm được cỏc tỡnh huống cần sử dụng thư, điện chỳc mừng và thăm hỏi; Nắm được cỏch viết một bức thư, điện.
2. Thỏi độ: Thấy được tầm quan trọng cua thư, điện trong cuộc sống.
3. Kĩ năng: Viết được một bức thư, điện đạt yờu cầu.
B. Chuẩn bị:
Gv: Sgk, sgv, tltk, một số bức thư, điện mẫu.
Hs: Chuẩn bị bài.
C. Hoạt động dậy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung ghi bảng
Giỏo viờn cho học sinh nghe tham khảo một số điện chỳc mừng, thăm hỏi.
Yờu cầu: Tự viết 1 bức thư, điện chỳc mừng hoặc thăm hỏi theo chủ đề tự chọn.
-.> Giỏo viờn nhận xột, bổ sung.
- Giỏo viờn gọi học sinh đọc nghi nhớ sgktr204.
 Yờu cầu học sinh làm bài tập1 sgktr204
Yờu cầu học sinh làm bài tập 2: Xỏc định tỡnh huống nào cần viết thư, điện chỳc mừng thăm hỏi?
Nghe.
Tự viết 1 bức thư, điện chỳc mừng hoặc thăm hỏi theo chủ đề tự chọn
Trỡnh bầy, học sinh khỏc nhận xột, bổ sung.
Nghe, nghi.
Đọc, nghe
Làm bài tập1 sgktr204
Làm bài tập2 sgktr204
III. Luyện tập.
1. Nghe tham khảo một số điện chỳc mừng, thăm hỏi.
2. Bài tập:
a. Bài tập 1:
Yờu cầu: Tự viết 1 bức thư, điện chỳc mừng hoặc thăm hỏi theo chủ đề tự chọn.
* Ghi nhớ sgktr204.
b. Bài tập 1 sgktr204.
c. Bài tập2 sgktr204.
4. Củng cố: Giỏo viờn khỏi quỏt cỏch viết thư, điện.
5. Dặn dũ:
- Về nhà học bài.
- Tập viết thư điện chỳcmừng, thăm hỏi.
- ễn tập kiến thức.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 175
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
A. Mục tiờu cần đạt : Giỳp học sinh 
1. Kiến thức: Thấy được ưu nhược điểm trong bài làm của mỡnh: cỏch dựng từ, đặt cõu, lỗi diễn đạt, khả năng phõn tớch khỏi quỏt vấn đề. Từ đú rốn luyện cỏch diễn đạt, trỡnh bày bài cho học sinh.
2. Thỏi độ: ý thức nghiờm tỳc trong việc làm bài kiểm tra văn.
3. Kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thõn, nhận xột bài làm của bạn.
B. Chuẩn bị:
 Gv: sgk, sgv, tltk, bài kiểm tra của học sinh dó chấm điểm.
 Hs:ễn tập lại kiến thức.
C. Hoạt động dậy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1: Giỏo viờn nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học.
Giỏo viờn nhận xột chung bài làm cua học sinh
1. Ưu điểm:
 - Nhỡn chung học sinh năm được yờu cầu của đề bài.
- Một số bài làm khỏ: Pỏo, Mua
- Một số bài viết sạch sẽ trỡnh bầy rừ ràng, mạnh lạc.
2. Nhược điểm:
- Một số bài viết chua nắm được yờu cầu của bài, chất lượng làm bài kộm.
- Cỏc bài viết cũn sai lỗi chớnh tả nhiều.
- Phần tự luận chưa phõn tớch được sõu.
HĐ2:Giỏo viờn trả bài cho học sinh
HĐ3: Giỏo viờn chữa bài cho học sinh, và cụng bố đỏp ỏn và biểu điểm cho từng cõu.
HĐ4: Đọc_ bỡnh
Giỏo viờn lựa chọn 1- 3 bài, đoạn văn khỏ trong lớp, đọc – bỡnh ngắn gọn
Lắng nghe
Hs ghi chộp đầy đủ
Đọc lại bài, suy nghĩ về bài làm của mỡnh trờn cơ sở lời phờ của giỏo viờn
Sửa chữa và tiếp tục hoàn thiện bài viết của bản thõn.
Nhận xột, lắng nghe
I - Nhận xột chung:
1- Ưu điểm 
- Nhỡn chung học sinh năm được yờu cầu của đề bài.
- Một số bài làm khỏ: Pỏo, Mua
- Một số bài viết sạch sẽ trỡnh bầy rừ ràng, mạnh lạc.
2- Nhược điểm 
- Một số bài viết chua nắm được yờu cầu của bài, chất lượng làm bài kộm.
- Cỏc bài viết cũn sai lỗi chớnh tả nhiều.
- Phần văn bản chưa phõn tớch được sõu.
4. Củng cố: giỏo viờn nhận xột giờ học
5. Dặn dũ:
 - Về nhà hoàn thiện bài viết.
 - Chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxVan 9 sieu chuan khong can chinh.docx