Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 Tiết 25 - Bài 24: Đột biến số lượng nhiểm sắc thể.( tiếp theo)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 Tiết 25 - Bài 24: Đột biến số lượng nhiểm sắc thể.( tiếp theo)

Muc tiêu:.

 1. Kiến thức:

- HS biếtđược đa bội thể và thể đa bội.

- Biếtđược cơ chế hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và sự khác nhau 2 trường hợp trên.

- Biết các dấu hiệu thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm đó vào chọn giống. 2. Kĩ năng:

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 Tiết 25 - Bài 24: Đột biến số lượng nhiểm sắc thể.( tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 6/11/2010 
 Ngày dạy: 9a: 8/11/2010
 9b: 9/11/2010 Tiết 25 Bài 24: ĐộT BIếN Số LƯợNG NHIểM SắC THể.( Tiếp theo) 
 I . Muc tiêu:.
 1. Kiến thức: 
- HS biếtđược đa bội thể và thể đa bội. 
- Biếtđược cơ chế hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và sự khác nhau 2 trường hợp trên.
- Biết các dấu hiệu thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm đó vào chọn giống. 2. Kĩ năng: 
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ
 HS có thái độ học tập tích cực 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: -Tranh phóng to 24.-> 24.14 sgk. 
 -Tranh sự hình thành thể đa bội. 
III. Phương pháp
 Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm 
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 Câu 1, 2, sgk tr 68. 
3. Bài mới:
 a. Hoạt động 1: Hiện tượng đa bôị thể. (19p)
 Mục tiêu: Hình thành khái niệm thể đa bội . Nêu được đặc điểm điển hình của thề đa bội và phương hướng sử dụng đặc điểm đó trong chọn giống.
Đồ dùng: Như đã chuẩn bị
Hoạt động GV, HS
Nội dung
- B1: GV: Thế nào là thể dị bội?
HS: vận dụng kiến thức chương 2 -> Nêu được : thể lượng bội NST chứa cặp NST tương đồng .
* GV cho HS thảo luận :
 + Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5ncó chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào?
 +Thể dđa bội là gì?
- B2: Các nhóm thảo luận -> nêu được:
 + Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n.
- B3: GV chốt lại kiến thức .
+ GV thông báo:
 Sự tăng số lựơng NST : AND -> ảnh hưởng tới cường độ đồng hóa và kích thước tế bào.
+ GV cho HS quan sát hình 24.1 -> 24.4 và làm bài tâp. Trả lời câu hỏi:
 + Kích thước tế bào đa bội thể như thếnào?
 + Có thể nhận biết cây đa bội tể qua dấu hiệu gì?
HS:
+Tăng số lượng NST -> tăng kích thước tế bào, cơ 1quan.
 +Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây
Làm tăng kích thước cơ quan và sinh sản -> năng xuất cao.
+ GV lấy ví dụ cụ thể để minh họa.
-Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n)
-> hình thành các thể đa bội.
- Dấu hiệu nhận biết : Tăng kích thước các cơ quan.
- ứng dụng:
 +Tăng kích thước thân cành -> tăng sản lượng gỗ.
 +Tăng kích thước thân, lá , củ -> tăng sản lượng rau màu.
 +Tạo giống có năng xuất cao.
b. Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội. (15p)
Mục tiêu: Hiểu được sự hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân.
Hoạt động GV, HS
Nội dung
- B1: GV cho HS nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân.
+ GV cho HS quan sát hình 24.5 -> trả lời câu hỏi.
 +So sánh giao tử, hôp tử giữa 2 sơ đồ 24.5 a và b?
+Trong 2 trường hợp trên trường hợp nào ming họa sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân.?
- B2: HS quan sát hình và nêu được :
 +Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn 
 +Hình b: giảm phân bị rối loạn -> thụ tinh tạo hôp tử có bộ NST > 2n.
-> hình a do rối loạn nguyên phân, hình b do rối loạn giảm phân.
- B3: HS đọc kết luận chung. 
- Cơ chế hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân không bình thường -> không phân ly tất cả các cặp NST -> thể đa bội. 
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5p
 -Thể đa bội là gì? Cho ví dụ?
 - Đột biến là gì? kể tên các dạng đột biến?
 - Học theo nội dung sgk.
 - Làm câu 3 vào vỡ bài tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25.doc