1. Kiến thức:
- HS hiểu và vận dụng được phương pháp ngyên cứu phả hệ để phân tích 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được phương pháp và ý nghĩa phương pháp trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 sớ trường hợp thường gặp. 2. Kĩ năng:
Ngày soạn: 21/11/2010 Ngày dạy: 9a: 23/11/2010 9b: 23/11/2010 CHƯƠNG V: DI TRUYềN HọC ở NGƯờI. Tiết 29 Bài 28: PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU DI TRUYềN NGƯờI . I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: - HS hiểu và vận dụng được phương pháp ngyên cứu phả hệ để phân tích 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. - Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Hiểu được phương pháp và ý nghĩa phương pháp trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 sớ trường hợp thường gặp. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ HS có thái độ học tập nghiêm túc II. Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh phóng to 28.1 và 28.2 sgk. - ảnh về trường hợp sinh đôi.. III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức (1p) 2. Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: 6p Câu 1, 2, sgk tr 68. - Mở bài: (2p) ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị, việc nghiên cứu di truyền thường gặp 2 khó khăn chính : +Sinh sinh sản chậm, đẻ ít con. +Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. =>Người ta phải đưa ra 1 số phương pháp thích hợp. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ. (17p) Mục tiêu: Biết sử dụng các kí hiệu trong phương pháp nghiên cứu phả hệ và ứng dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền 1số tính trạng Đồ dùng: Tranh đã chuẩn bị Hoạt động GV, HS Nội dung - B1: Cho HS nghiên cứu thông tin -> trả lời: + Giải thích các kí hiệu. + Tại sao ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? HS: 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập -> 4 kiểu kết hợp. + Cùng trạng thái: Nam Nữ + 2 trạng thái đối lập. - B2: GV cho HS nghiên cứu vd4 -> thảo luận. +Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội? +Sự di truyền màu mắt có liên quan giới tính không? +HS: quan sát kĩ hình, đọc thông tin -> thảo luận trong nhóm -> nêu được: +Màu sắc nâu là trội. +Sự di truyền màu mắt không liên quan giới tính. - B3: GV chốt lại kiến thức . + Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? +Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu di truyền 1 số tính trạng ở người? GV cho HS tiếp tục tìm hiểu vd 2 -> yêu cầu: +Lập sơ đồ phả hệ từ P->F1 Sự di truyền máu khó đông có liên quan giới tính không? +Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui định? * HS tự rút ra kết luận: +Sinh sản chậm, ít. +Lí do xã hội không áp dụng được phương pháp lai hoặc gây đột biến. +Phương pháp này đơn giản, dể thực hiện. +HS tự ngiên cứu ví dụ,vận dụng kiến thức -> trả lời câu hỏi: -1 HS lập sơ đồ phả hệ. -1,2 HS trả lời câu hỏi. +Bệnh do gen lặn qui định. +Nam dể mắc bệnh -> gen gây bệnh nằm NST X. GV chốt lại đáp án. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. .b. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng tính. (15p) Mục tiêu: HS biết được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Đồ dùng: Tranh đã chuẩn bị Hoạt động GV, HS Nội dung - B1: Cho HS quan sát sơ đồ 28.2 -> thảo luận: + 2 sơ đồ (a,b) giống và khác nhau điểm nào? +Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng là điều nam hoặc nữ? + Đồng sinh khác trứng là gì? +Trẻ đồng sinh khác trứng khác giới không? HS: quan sát kĩ sơ đồ và nêu được khác nhau về : + Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh. + Lần nguyên phân đầu tiên. + Hợp tử nguyên phân -> 2 phôi bào -> 2 cơ thể ( giống nhau KG) - B2: Đồng sinh cùng trứng khác trứng khác nhau như thế nào? Đồng sinh cùng trứng khác trứng khác nhau điểm nào? - B3: GV cho HS nghiên cứu thông tin -> nêu ý nghĩa của nghiên cứu đồng sinh? GV có thể lấy vd mục “em có biết” để minh họa. 1. Trẻ dồng sinh cùng trứng hoặc khác trứng -Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh. -Có 2 trường hợp: +Cùng trứng. +Khác trứng. -Sự khác nhau: +Đồng sinh cùng trứng có cùng 1 kiểu gen -> cùng giới. +Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen-> cùng giới, khác giới. 2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng tính. -Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp HS hiểu rõ vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng. -Hiểu rõ khác nhau của môi trường đối với tính trạng chất lượng . 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 6p - Phương pháp phả hệ là gì? Cho ví dụ. - Nêu sự khác nhaugiữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng? - Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
Tài liệu đính kèm: