I . Muc tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
-HS biết được khái niệm công nghệ tế bào.
- Biết được công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của công đoạn.
-Thấy được ưu và nhượt điễm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp cấy mô và tế bào trong chọn giống. 2. Kĩ năng: .
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
-Khái quát , vận dụng thực tế.
Ngày soạn: 1/12/2010 Ngày dạy: 9a: 3/12/2010 9b: 2/12/2010 CHƯƠNG VI: ứNG DụNG DI TRUYềN HọC. Tiết 32 Bài 31: CÔNG NGHệ Tế BàO. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS: -HS biết được khái niệm công nghệ tế bào. - Biết được công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của công đoạn. -Thấy được ưu và nhượt điễm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp cấy mô và tế bào trong chọn giống. 2. Kĩ năng: . -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. -Khái quát , vận dụng thực tế. 3. Thái dộ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. -Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: GV: -Trnanh phóng 31 sgk tr 90. -Tư liệu về nhân bản trong và ngoài nước. III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 6p - Di truyền học tư vấn có khả năng gì? -Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiểm môi trường? Mở bài: (2p) Người nông dân muốn trồng 1 công khoai cần rất nhiều củ khoai. Những việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thụ 200 triệu mầm đủ trồng 40 ha. Đó là thành tựu của di truyền học. 3.Bài mới: a. Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào. (14p) Mục tiêu: - HS biết được công nghệ tế bào. - Biết được công việc chính trong công nghệ tế bào. Hoạt động GV, HS Nội dung - B1: GV cho HS trả lời câu hỏi. +Công nghệ tế bào là gì? +Người ta thực hiện công việc tạo mô non, cơ quan,cơ thể phảì thực hiện những công đoạn gì? +Tại sao cơ quan cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? - B2: HS nghiên cứu sgk -> ghi nhớ kiến thức. -Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi yêu cầu: +Khái niệm +Gồm 2 giai đoạn +Vì cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra từ tế bào gốc với bộ gen nằm trong tế bào vả được sao chép. HS trả lời lớp bổ sung. - B3: GV giúp HS hoàn thiện kiến thức GV cho HS nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ tế bào. KL: Công nghệ tế bào là ngành kỉ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. -Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn: +Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo. +Dùng hoóc môn sinh trưỡng để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh b. Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tế bào. (20p) Mục tiêu: -HS biết được các thành tựu công nghệ tế bào. -HS biết được qui định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tế Hoạt động GV, HS Nội dung - B1: GV hỏi: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất. HS nghiên cứu sgk trả lời: +Nhân giống vô tính ở cây trồng. +Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. +Nhân bàn vô tính ở động vật. - B2: GV nêu câu hỏi. +Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm. +Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp này? +Cho ví dụ minh họa GV nhận xét và giúp HS nắm được qui trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm + HS: Cá nhân nghiên cứu sgk tr 89 ghi nhớ kiến thức.-Trao đổi nhóm kết hợp hình 31 và tài liệu tham khảo. -Thống nhất ý kiến, đại diên nhóm trình bày. HS lấy ví dụ minh họa: Phong lan ngày hay rất đẹp và giá rẽ. - B3: GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng: +Tạo vật liệu mới để chọn lọc. +Chọn lọc, -> tạo giống mới. + Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa gì?. Nêu những thành tựu nhân bản ở việt nam vàthế giới. +Đại học Texas Mỹ nhân bản thành công hươu sao, lôn. -Itali nhân thành công ở ngựa. -Trung Quốc tháng 8/ 2001 nhân thành công ở dê sinh đôi a. Nhân giống trong ống nghiệm ở cây trồng: - Qui trình : + Tách mô. +Tạo mô sẹo. +Tạo cây con. - Ưu điểm: +Tăng nhanh số lương cây trồng. +Rút ngắn thời gian tạo cây con . +Bảo tồn nguồn gen. -Thành tựu: Nhân giống được : Khoai tây, mía, phong lan 2. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng: -Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị. 3. Nhân bản vô tính ở động vật: -ý nghĩa: +Nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng +Tạo cơ quan nội tạng của động vật được chuyển gen từ người để thay thế cơ quan bệnh nhân. 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5p -Công nghệ tế bào là gì? -Thành tựu công nghệ tế bào có ý nghĩa gì? -Học bài trả lời câu hòi sgk. -Đọc mục “Em có biết”.
Tài liệu đính kèm: