Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 (tiết 4)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 (tiết 4)

.MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh có khả năng :

- Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn .

- Giải thích được sự thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật .

- Nêu được vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống.

 - Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK, trao đổi theo nhóm và quan sát phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 

doc 78 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2010
Ngày giảng: ..../01/2010
Tiết 37: Thoái hoá giống do tự thụ phấn 
 và do giao phối gần
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn .
- Giải thích được sự thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật .
- Nêu được vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống.
 - Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK, trao đổi theo nhóm và quan sát phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .
II.Phương tiện dạy học :
Tranh phóng to các hình 34.1 – 34. 4 SGk 
III.Hoat dộng dạy và học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí hoá học người ta thường sử dụng các biện pháp nào ?
 Hãy nêu một và thành tựu sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật , thực vật và vi sinh vật .
Bài mới : Giáo viên giới thiêu bài mới 
 Hoạt động I : Hiện tượng thoái hoá 
Học sinh nghiên cứu thông tin SGk . thảo luận theo nhóm .
+ Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào ?
+ Giao phối gần là gì ? Gây ra những hậu quả nào ở động vật ?
Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phán ở cây giao phấn .
Các cá thể của các thế hệ lai kế tiếp có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như: Phát triển chậm,chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết có thể bộc lộ các đặc điểm có hại .
Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật .
Giao phối gần : Là sự giao phối giưã con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái .
Thoái hoá do giao phối gần :Thường xảy ra các hiện tượng thoái hoá, sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm , có thể sinh ra hiện tượng quoái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
 HOạt động II: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ đổ 34.3 SGK và trả lời câu hỏi .
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào ?
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá ?
- Qua các thế hệ , tự thu phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật tỉ lệ đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm dần, gây ra hiện tượng thóai hoá vì các gen lặn có cơ hội gặp nhau.
- Các gen lặn gặp nhau sẻ gây ra hiện tượng thoái hoá .
HOạt động III: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc
 và giao phối cận huyết trong chọn giống 
+ Thế nào là thụ phấn bắt buộc ?
 Giáo viên lấy vị dụ minh hoạ 
+Tạo sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống ?
Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần có tác dụng củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn , tạo dòng thuần, thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
KL : Trong chọn giống người ta sử dụng các phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn , tạo
 dòng thuần .
 3.Củng cố Học sinh đọc kết luận chung SGK
 Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ỏ thực vật và giao phối gần ở động vật có thể gây ra hiện tượng thoái hoá?
Vì sao trong chọn giống người ta vẫn sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần ?
 4.Dặn dò : Học kĩ bài, trả lời 2 câu hỏi SGK.
 Tìm hiểu trước bài 35.
IV.rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/01/2010
Ngày giảng: 13/01/2010
Tiết 38 ưu thế lai
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng : 
 - Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
 - Xác định được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai.
 - Nêu được phương pháp lai kinh tế và các phương pháp thường dùng trong lai kinh tế.
 - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu Sgk.
II.Phương tiện dạy học : 
 Tranh phóng to hình 35 SGK
III.HOạt động dạy và học 
Kiểm tra bài cũ : Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá ? Cho ví dụ .
Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài học
 HOạt động I : Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGk và quan sát kênh hình 35 SGK .
-Học sinh nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi.
 + ưu thế lai là gì ?
 + Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và ở thực vật 
Giáo viên : Giảng thêm : ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong truờng hợp lai giữa các dòng có kiểu gen khác nhau. Tuy nhiên ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ sau .
- ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ .
Ví dụ : Cây và bắp ngô của cây lai F1 vượt trội cây và bắp ngô của hai cơ thể làm bố mẹ.( hai dòng tự thụ phấn )
 HOat động II : Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
Học sinh nghiên cứu thông tin ở SGK và thảo luận theo nhóm.
 + Tai sao khi lai hai dòng thuần , ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?
 + Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ ?
Giáo viên giảng thêm ngưòi ta cho rằng các tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định.
ở hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở dạng đồng hợp tử biểu lộ một số đặc điểm xấu . Khi chúng lai với nhau các gen trội có lợi được bảêu hiện ỏ F1 :
Ví dụ :
P : AAbbCC X aaBBcc
F1 AaBbCc
Kết luận : Khi lai giữa hai dòng thuận thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1.
 ở thế hệ lai F1 ưu thế lai biểu hiện rõ nhất sau đó giảm dần. Vì ở F1 các cặp dị hợp có tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần .
Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính bằng ( giâm, chiết, ghép )
 HOạt động III Các phương pháp tạo ưu thế lai
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
+ ở thực vật người ta thường sử dụng các phương pháp tạo ưu thế lai nào ?
+ ưu thế lai là gì ?
+ Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm giống ?
Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng 
ở thực vật người ta thường tạo ưu thế lai bằng phương pháp lai khác dòng: Tạo hai dòng thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
- Lai kinh tế là cho giao phối giữa các cặp nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
- Không dùng con lai kinh tế để lai giống là vì: Con lai kinh tế có nhiều cặp gen dị hợp rồi sau đó giảm dần ở các thế hệ sau.
3.Củng cố :
 -ưu thế lai là gì ? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?
 -Lai kinh tế là gì? ở nước ta lai kinh tế được dùng dưới hình thức nào? Cho ví dụ 
 - Học sinh đọc kết luận bài học .
4.Dặn dò : Về nhà học kĩ bài , tìm hiểu trước bài 36.
IV.rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/01/2010
Ngày giảng: 19/01/2010
 Tiết 39 : Các phương pháp chọn lọc 
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải :
 - Trình bày được phương pháp chọn giống hàng loạt một lần và nhiều lần thích hợp phù hợp với từng đối tượng và biết được nhũng ưu điểm của các phương pháp chọn lọc.
 - Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt. Biết sử dụng phương pháp chọn giống tuỳ theo từng đối tượng thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học : Phóng to sơ đồ 36.1 , 36.2 SGK
III.HOat động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ :
- ưu thế lai là gì ? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? 
	2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới 
 Hoạt động I : Vai trò của chọn lọc trong chọn giống 
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi .
- Vì sao trong chọn giống người ta phải chọn lọc ? 
- Giáo viên giảng thêm : Tuỳ theo mục đính chọn giống mà người ta lựa chọn các phương pháp thích hợp .
 Trong thực tế thường có hai phương pháp chọn giống cơ bản: Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.
đ Chọn giống cần phải chọn lọc mới chọn được giống tốt có năng suất cao .
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống :
 - Phục hồi lại các giống đã bị thoái hoá .
 - Đánh giá chọn lọc với các giống mới được tao ra nhằm tạo ra được giống mới hay cải biến những giống cũ .
 Hoạt động II : CHọn lọc hàng loạt 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ 36.1
 +Thế nào là chọn lọc hàng loạt một lần ?
 +Thế nào là chọn lọc hàng loạt hai lần ?
 +Chọn lọc hàng loạt một lần và chọn lọc hàng loạt hai lần giống và khác nhau chổ nào ?
Học sinh thảo luận và làm bài tập ở phần hoạt động .
Cử đại diện trình bày .
Giáo viên bổ sung và hoàn chỉnh giải thích cho học sinh hiều :
Đối với giống lúa A nên chọ hình thức chọn lọc hàng loạt một lần vì giống lúa A mới bắt đầu giảm độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh trưởng . Còn giống lúa B nên chọn hình thức hàng loạt hai lần vì giống lúa B đã có sự sai khác nhiều về hai tính trạng trên.
đ Giống nhau : Đều chọn cây ưu tú cho vụ sau, đơn giản dễ làm ít tốn kém, dễ ắp dụng rộng rãi tuy nhiên chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm lẫn .
Khác nhau : 
Chọn lọc hàng loạt hai lần cho tiếp tục gieo trồng rồi chọn lọc thêm một lần nữa .
 HOạt động III : Chọn lọc cá thể
Học sinh nghiên cứu thông tin .
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ sơ đồ 36.2 
+ Thế nào là chọn lọc cá thể
+ Phương pháp chọn lọc cá thể có ưu và nhược điểm gì ?
- Chọn lọc cá thể là chọn lấy một ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng nhờ đó mà kiểu gen của mỗi cá thể được kiểm tra.
- Chọn lọc cá thể phối hợp được chọn lọc dựa trên kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen, thích hợp với cây tự thụ phấn .
 ... n B. Công nghệ tế bào C.Công nghệ sinh học D. Kĩ thuật gen
2. Động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên có tác dụng gì ?
 A. Phát hiện con mồi tốt hơn B. Săn bắt con mồi tốt hơn
 C.Trốn tránh kẻ thù tốt hơn D. Tất cả các ý trên
3. Các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, chổ ở và các điều kiện sống khác là đặc điểm của mối quan hệ nào ?
 A.Cộng sinh B. Hội sinh C. Cạnh tranh D. Kí sinh
4.Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu:
 A.Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ .
 B.Các chất vô cơ, sịnh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
 C. Sịnh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
 D.Chất vô cơ, chất hữu cơ và sinh vật.
5. Nhóm động vật nào sau đây không thuộc nhóm động vật hằng nhiệt.
 A .Chim cánh cụt, ếch đồng, giun đất B. Cá voi, cá heo, hải cẩu
 C. Chim sẻ, chim bồ câu lợn, khỉ D.Dơi, gà mía, gà đông cảo. 
6.Quan hệ đối địch là :
 A. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi B. Quan hệ giữa động vật ăn thực vật
 C. Là quan hệ cả hai bên đều có lợi D. Cả A, B đều đúng
7. Dấu hiệu nào sau đậy không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể
 A. Mật độ B. Độ nhiều C. Cấu trúc tuổi D. Tỷ lệ đực cái
8. Nhân tố sinh thái bao gồm :
 A. Khí hậu , ánh sáng, động vật.
 B. Nước, con người động vật, thực vật.
 C. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh và con người.
 D. Vi khuẩn, đất, ánh sáng, cây rừng.
Phần II : câu hỏi tự luận :
Câu 1:Công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu nào? Hiện nay công nghệ tế bào được ứng dụng trong lĩnh vực nào ?
Câu 2: Thế nào là quần thể sinh vật ? Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể ?
Câu 3:Hãy sắp xếp các mối quan hệ sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp :
1.Chim ăn sâu.
2.Dây tơ hồng sống bám trên cây bụi .
3.Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ họ đậu .
4.Giun kí sinh trong ruột của động vật và người.
5.Sâu bọ sống nhờ trong tổ môí, tổ kiến.
6. Địa y sống bám trên cành cây khác .
7. Hiện tượng liền rễ của các cây thông.
8. Địa y 
9. Loài cây cỏ mọc quần tụ thành từng nhóm.
10.Cáo ăn thỏ.
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
Tự luận :
Câu 
 Nội dung 
Điểm
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn chủ yếu: Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hooc môn sinh trưởng kích thích vào mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Hiện nay công nghệ tế bào được ứng dụng trong lĩnh vực: Vi nhân giống hay nhân giống bản vô tính hoặc trong chọn dòng tế bào xôma biến dị để tạo ra giống cây trồng mới.
1 đ
1 đ
2
- Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành.
 những thế hệ mới.
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể :
+ Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái.
+ Thành phần nhóm tuổi quần thể gồmm nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
 + Mật độ quần thể : Mật độ quần thẻ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích
1 đ
1 đ
3
 - Quan hệ cùng loài : 7, 9
 - Quan hệ khác loài : 1,2,3,4,5, 6, 8, 10
 + Quan hệ cộng sinh : 3, 8
+ Quan hệ hội sinh: 5, 6
+ quan hệ kí sinh và nữa kí sinh : 2, 4
+ Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác 1, 10
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 Đề kiểm tra học kì II- năm học 2008 -2009 Sinh 9 
Đề I :
I. Trắc nghệm khách quan:
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Quan hệ giữa các loài trong các ví dụ sau, đâu là quan hệ cộng sinh?
	A.Sâu bọ sống trong tổ kiến và tổ mối
	B.Trâu bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ.
	C.Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó mà cá được đưa đi xa.
	D.Tảo, tôm và cá sống trong hồ nước.
2.Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản thành những thế hệ mới là:
	A.quần xã sinh vật B.quần thể sinh vật
	C.hệ sinh thái D. tổ sinh thái
3.Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây nhiều hậu quả xấu là:
	A.khai thác khoáng sản.
	B. săn bắt động vật hoang dã
	C. phá huỷ thảm thực vật, đốt rừng lấy đất trồng trọt.
	D.chăn thả gia súc.
4. Những hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường là :
	A. các chất thải từ hoạt động sinh hoạt và công nghiệp, bụi bặm do nham thạch của núi lữa.
	B.các chất thải bảo vệ thực vật, các chất phóng xạ và lũ lụt.
	C. các chất thải từ hoạt động công nghiệp, sinh hoạt, các chất bảo vệ thực vật và các chất phóng xạ.
	D. các chất thải từ hoạt động công nghiệp, sinh hoạt, các chất bảo vệ thực vật và các chất phóng xạ, bụi bặm do nham thạch của núi lữa và lũ lụt.
5. Trong các tài nguyên sau, tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?
	A.Khí đốt thiên nhiên	B. Nước
	C. Than đá 	D. Bức xạ mặt trời.
6. Tài nguyên vĩnh cữu là :
	A. nước	B. đất	C. gió D. dầu lữa.
7.Nguyên nhân phá hoại nhiều nhất đến hệ sinh thái biển là :
	A .săn bắt động vật biển
	B. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm
	C. phá rừng ngập mặn để xây dựng các khu du lịch
	D. các chất thải công nghiệp theo sông đổ ra biển
8. Vi khuẩn sống ở ruột già người có mối quan hệ:
	A. cộng sinh hoặc cạnh tranh
	B. kí sinh hoặc cộng sinh
	C. kí sinh hoặc cạnh tranh
	D. kí sinh hoặc sinh vật ăn sinh vật khác.
II. Tự luận: ( 6 đ )
Câu 1: ( 1 đ) ưu thế lai là gì ? Cho ví dụ .
Câu 2 ( 2 đ )Thế nào là quần xã sinh vật ? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã.
Câu 3: ( 1 đ ) Theo em nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai là gì ? Giải thích .
Câu 4 ( 2 đ) Thế nào là mật độ quần thể? Mật độ quần thể tăng hay giảm phụ thuộc vào những yếu tố nào ? cho ví dụ ?
 Đáp án và biểu điểm chấm ( Đề I) 
I.Phần trắc nghiệm khách quan ( 4 đ )
 Mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
C
B
C
D
B
II. Tự luận ( 6 Đ )
Câu
 Nội dung trả lời
Điểm
1
ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 sức sống cao hơn, sinh trưỏng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ .
Ví dụ gà đông cảo X gà ri 
1 đ
2
- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định. Các sinh vật trong quàn xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất do vậy mà quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
- Các dấu hiệu điển hình của một quần xã :
Số lượng các loài trong quần xã:
Độ đa dạng : Là mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều : Là mật độ cá thể của từng quần thể trong quần xã.
Độ thường gặp : Tỷ lệ phần trăm địa điểm bắt gặp một loài trong số địa điểm quan sát
Thành phần loài trong quần xã :
Loài ưu thế : Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
 - Loài đặc trung : là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các quần xã khác
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
3
Nguồn năng lượng chủ yếu trong tương lai sẻ là nguồn năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều hoặc năng lượng nhiệt từ lòng trái đất.Bởi chúng không gây ô nhiễm môi trường mà còn cho ta hiệu quả cao. Hơn nữa một số nguồn năng lượng phổ biến hiện nay dần cạn kiệt như dầu lữa, khí đốt, than đá..
1 đ
4
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật đô quần thể thay đổi phụ thuộc và những yếu tố sau:
 + Theo thời gian( theo mùa, theo năm ) cho ví dụ 
 + Chu kì sống của sinh vật , cho ví dụ 
 + Và các điều kiện sống của sinh vật như thức ăn, nơi ởví dụ 
1 đ
1 đ
 Sinh 9 : Đề II: 
I. Trắc nghệm khách quan:
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Các con cá chép trong hồ nứoc có mối quan hệ :
	A.cạnh tranh B. cộng sinh 
	C. vừa cộng sinh vừa cạnh tranh D. hội sinh 
2.Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ về mối quan hệ:
	A. cộng sinh 	B. hội sinh
	C. cạnh tranh D. kí sinh 
3. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể ?
	A. Mật độ B. Độ nhiều
	C. Cấu trúc tuổi	D.Tỉ lệ đực cái
4. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây hậu quả xấu tới môi trường là:
	A.khai thác khoáng sản
	B. săn bắt động vật hoang dã
	C.phá huỷ thảm thực vật, lấy rừng lấy đất trồng trọt
	D. chăn thả gia súc.
5. Cây trồng nổi tiếng của vùng núi phía Bắc là :
	A. cây công nghiệp như quế hồi..; cây lương thực có lúa nương..
	B. chè,sắn, khoai lang
	C . cà phê, cao su, chè..
	D. lúa nước.
6. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài chim, thú rừng quí hiếm bị tuyệt chủng?
	A.Khí hậu thay đổi.
	B.Chim, thú sinh sản ít
	C.Người săn bắn bừa bãi.
	D. Nạn phá rừng làm cho rừng bị thu hẹp, không có môi trường sống thích hợp cho chim, thú.
7. ở ĐV biến nhiệt nhân tố sinh thái nào ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ phát triển và số thế hệ trong một năm?
	a.áng sáng B. Nhiệt độ
 C. Độ ẩm D. Không khí
8. Vi khuẩn gây bệnh dại ở chó thuộc loại sinh vật nào?
	A.kí sinh B. Nữa kí sinh
	C. Cộng sinh D. Hội sinh 
II. Tự luận ( 6 đ )
 Câu 1: ( 1 đ ) Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? 
 Câu 2 : ( 2 ) Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng.
 Câu 3 ( 2 đ ) : Giả sử có các quần thể sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu ăn hại thực vật, hổ , vi sinh vật, mèo rừng.
Xây dựng các chuổi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên.
Nếu các loài sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên.
Câu 4 : ( 1 đ ) Theo em nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai là gì? Giải thích
 đáp án và biểu điểm chấm đề II - Sinh 9
I.Phần trắc nghiệm khách quan :
 Mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
B
C
A
D
B
A
II.Tự luận 
Câu
 Nội dung 
Điểm
1
- Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hoà khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của trái đất. Ngoài ra rừng còn có vai trò bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước.
1 đ
2
Hậu quả của việc chặt phá rừng:
Làm mất nhiều gen quí giá, mất nhiều loài sinh vật
Gây mất cân bằng sinh thái, tăng tình trạng xói mòn đất, gây lũ lụt, hạn hán
Gây khó khăn cho việc điều hoà khí hậu, chặt phá rừng ảnh hưởng xấu tới khí hậu trái đất, đe doạ cuộc sống của con người và các sinh vật khác.
2 đ
3
a.Các chuổi thức ăn :
 - Cỏ đ thỏđ vi sinh vật
 - Cỏđ thỏ đhổ đ vi sinh vật
 - Cỏ đdê đvi sinh vật 
Cỏ đ dêđ hổ đ vi sinh vật
Cỏ đ thỏ đ mèo rừngđ vi sinh vật
Cỏđ sâu hại thực vật đ vi sinh vật
Cỏ đ sâu hại thực vật đ chim ăn sâu đ vi sinh vật
b.Sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật:
 dê hổ
 Cỏ thỏ mèo vi sinh vật
 Sâu chim
1 đ
1đ
4
Nguồn năng lượng chủ yếu trong tương lai sẻ là nguồn năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều hoặc năng lượng nhiệt từ lòng trái đất. Bởi chúng không gây ô nhiễm môi trường mà còn cho ta hiệu quả cao. Hơn nữa một số nguồn năng lượng phổ biến hiện nay dần cạn kiệt như dầu lữa, khí đốt, than đá..
1 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh 9 HKII.doc