Kiến thức: HS:
- Biết được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. .
- Mô tả được cấu trúc hiển vi NST ở kỳ giữa nguyên phân .
- Biết chức năng NST đối với di truyền và tính trạng.
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm
Ngày soạn: 8/9/2010 CHƯƠNG II: nhiễm Sắc THể Ngày dạy: 9a: 10/9/2010 9b: 9/9/2010 Tiết 8 Bài 8 : NHIễm Sắc THể I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: - Biết được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. . - Mô tả được cấu trúc hiển vi NST ở kỳ giữa nguyên phân . - Biết chức năng NST đối với di truyền và tính trạng. 2 . Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm. 3. Thái độ HS có thái độ học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh phong to H 8.1 à H 8.5 III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức(1p) 2. Mở bài:(1p) NST có cấu trúc như thế nào và nó thực hiện chức năng gì? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1:(16p) Tính đặc trưng của NST. Mục tiêu: Biết được mục đích và ý nghĩa di truyền học Đồ dùng: H 8.1, H 8.2 Hoạt động của GV, HS Nội dung - B1: Gv giới thiệu cho HS quan sát hình 8.1 -> Thế nào là cặp NST tương đồng ? HS trả lời - B2: Gv cho h/s xem bảng 8 (SGK) +Phân biệt NST và NST lưỡng bội? + G/v nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng : có 1 nguồn gốc từ bố , có 1 nguồn gốc từ mẹ. + G/v cho h/s đọc bảng 8.8 . Số lượng trong bộ NST lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? Gv cho HS quan sát hình 8.2 + Rồi giấm có mấy bộ NST? HS trả lời - B3: Gv có thể giải thích thêm cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX), không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc(XO). -Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? -Trong tế bào sinh trưởng NST tồn tại từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái kích thước. - Bộ NST lưỡng bội (2n) chứa cặp NST tương đồng - Bộ NST đơn bội (n) chứa 1 NST của cặp tương đồng. - ở loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính . -Mỗi loài điều có bộ NST đặc trung về hình dạng và số lượng b.Hoạt động 2:(11p) Cấu trúc của NST Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST ở kỳ giữa Hoạt động của GV, HS Nội dung - B1: Gv thông báo cho hs: ở kỳ giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ này. - B2: Gv yêu cầu HS: +Mô tả hình dạng cấu trúc NST ? +Hoàn thành bài tập mục (tr 25) HS thực hiện - B3: Gv chốt lại kiến thức. - ở kỳ giữa: Cấu trúc NST nhìn rõ nhất: +Hình dạng: Hình hạt, hình que, hình chử V. Cấu trúc: Gồm 2crômatít gắn với nhau ở tâm động. +Mỗi crômtít :Gồm phân tử ADN và prôtêin loại histôn . c. Hoạt động 3:(11p) Chức năng của NST Mục tiêu: HS biết chức năng của NST Hoạt động của GV, HS Nội dung - B1: Gv cho hs phân tích thông tin ở sgk . + NST là cấu trúc mang gen -> nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST +NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến AND (học ở chươngIII). - B2: HS rút ra kết luận - NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN - NST có đặc tính tự nhân đôi -> các tính trang di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5p) - Thế nào là bộ NST tương đồng ? phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội ? - Vai trò của NST đối với di truyền các tính trạng . - Học bài và trả lời các câu hỏi sgk. - Đọc trước bài 9. - Kẻ bảng 9.1,9.2 vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: