Kiến thức : Học xong bài này HS :
Trình bày được khái niệm thường biến
Phân biệt thường biến và đột biến về các phương diện : Khái niệm, khả năng di truyền, sự biểu hiện trên kiểu hình, ý nghĩa
Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt
- Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình : phân tích ví dụ cụ thể
Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng
Tuần : 13 Tiết : 26 Ngày soạn : 05/11/ 2010 ---³ --- I. MỤC TIÊU : v Kiến thức : Học xong bài này HS : - Trình bày được khái niệm thường biến - Phân biệt thường biến và đột biến về các phương diện : Khái niệm, khả năng di truyền, sự biểu hiện trên kiểu hình, ý nghĩa - Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt - Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình : phân tích ví dụ cụ thể - Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng vKỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm v Thái độ: - Vận dụng khoa học vào thực tiễn . - GDMT : Liên hệ : Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường . Muốn có năng suất cao trong sản xuất nông nghiệp cần chú ý bón phân hợp lí cho cây ® Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ : ³ Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh thường biến - Bảng phụ : Ghi nội dung hai góc học tập : Phiếu học tập số 1, số 2 và số 3. - Phương án tổ chức : + Học theo góc hoạt động 1 (2 góc) + Thảo luận nhóm Góc quan sát : 1. Mục tiêu : Quan sát tranh và đọc ví dụ SGK : Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình do nguyên nhân nào ? 2. Nhiệm vụ : 2.1 Từng cá nhân quan sát hình 25 và đọc 2 ví dụ SGK ở mục I mô tả kiểu hình tương ứng của từng đối tượng quan sát trong điều kiện sống khác nhau và nhân tố chủ đạo của mỗi hình 2.2 Thảo luận nhóm ghi kết quả quan sát được vào ô trống trong phiếu học tập số 1 Góc phân tích : 1. Mục tiêu : Nghiên cứu nội dung mục I SGK những điều quan sát được và các tư liệu trên để hình thành khái niệm thường biến kết hợp kiến thức đã học phân biệt thường biến và đột biến 2. Nhiệm vụ: 21. Từng cá nhân HS nghiên cứu nội dung mục I và phần tóm tắt SGK 2.2 Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi : + Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Trong các yếu tố đó, yếu tố nào được xem như không biến đổi ? + Thường biến là gì ? + Phân biệt sự khác nhau thường biến và đột biến 2.3 Thống nhất trong nhóm ghi nội dung vào phiếu học tập số 2 và số 3 ³ Chuẩn bị của học sinh : - Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động chủ đạo Kiểu gen H25 : Lá cây rau mác Mọc trong nước Trên mặt nước Trong không khí VD 1 : Cây rau dừa nước Mọc trên bờ Mọc ven bờ Mọc trên mặt nước VD 2 : Luống su hào Trồng đúng quy trình Không đúng quy trình - Phiếu học tập số 2 : Hình thành khái niệm thường biến TT Câu hỏi Trả lời 1 + Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? + Trong các yếu tố đó, yếu tố nào được xem như không biến đổi ? + Kiểu gen và điều kiện môi trường + Yếu tố kiểu gen coi như không đổi 2 + Thường biến là gì ? Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường - Phiếu học tập số 3 : Phân biệt thường biến và đột biến Thường biến Đột biến 1. ................................................................................... 2. Không di truyền 3......................................................................................... 4. Thường biến có lợi cho sinh vật 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (NST, ADN ) 2. ...................................................................................... 3. Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên 4. ....................................................................................... III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp :(1’) Kiểm sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu 1 : Thế nào là hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội ? Nêu đặc điểm của cơ thể đa bội Trả lời : - Thể đa bội là là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là bội số của n (nhiều hơn 2n) như : 3n, 4n, 5n ... - Hiện tượng đa bội hóa là hiện tượng cơ thể mang các tế bào đa bội (có số NST tăng gấp bội) - Đặc điểm của cơ thể đa bội : + Kích thước tế bào lớn + Cơ quan sinh dưỡng phát triển + Sinh trưởng phát triển mạnh + Chống chịu tốt với điều kiện môi trường. Câu 2 : Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua dấu hiệu nào ? Trả lời: Tăng kích thước cơ quan (ví dụ như thân, cành lá, củ quả đặc biệt là tế bào khí khổng, hạt phấn) . - Có thể ứng dụng sự tăng kích thước của thân, cành trong tăng sản lượng gỗ, tăng kích thước thân, lá, củ trong sản lượng rau. Sử dụng đặc điểm sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt trong chọn giống cây trồng. ³ Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta đã biết kiểu gen quy định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng một kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau ³Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 15’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường Mục tiêu :Hình thành khái niệm thường biến - GV nêu tóm tắt mucï tiêu, nhiệm vụ của các góc. Yêu cầu HS lựa chọn góc phù hợp - HS thực hiện nhiệm vụ theo góc - Góc quan sát : HS quan sát tranh thường biến, tìm hiểu các ví dụ ® hoàn thành phiếu học tập số 1 - Góc phân tích :Nghiên cứu nội dung mục I và phần tóm tắt SGK ® hoàn thành phiếu học tập số 1 ® hoàn thành phiếu học tập số 2 - Quan sát theo dõi hoạt động của HS và hỗ trợ Trên cạn - Nhắc nhở HS luân chuyển góc theo nhóm - Hướng dẫn HS báo cáo kết quả - Yêu cầu HS nhóm cuối cùng báo cáo kết quả từ góc quan sát đến góc phân tích . - GV chốt lại kiến thức và hướng dẫn ghi bài HĐ 1 : Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường - HS phân công nhiệm vụ - Làm việc theo nhóm để tìm hiểu các nhiệm vụ của góc - Rút ra các nhận xét và kết luận ghi kết quả vào phiếu học tập - HS đọc kỹ thông tin trong các ví dụ, thảo luận thống nhất ý kiến ® điền vào phiếu học tập số 1 - HS nghiên cứu tư liệu , hình 25 mục I và phần tóm tắt SGK ® điền vào phiếu học tập số 1 ® Phiếu học tập số 2 ven bờ - HS luân chuyển qua các góc - Kết quả cuối cùng ở góc cuối cùng ghi vào bảng nhóm - Dán kết quả ở góc cuối cùng lên bảng - Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm khác bổ sung Thường biến Đột biến 1.Là những biến đổi KH không biến đổi trong vật chất di truyền 2. Không di truyền 3. Diễn ra đồng loạt, có định hướng, tương ứng với môi trường 4. Có lợi cho sinh vật 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (ADN, nhiễm sắc thể ) 2. Di truyền được 3. Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên 4. Đa số có hại , đôi khi có lợi - HS sử dụng kết quả phiếu học tập để trả lời: I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường ven bờ Trên mặt nước * Thường biến : Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường Ví dụ: Hoa Liên hình ở t 35oC hoa màu đỏ, ở t 25oC hoa màu trắng * Phân biệt thường biến và đột biến 9’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình Mục tiêu : HS thấy được sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường 350C - GV nêu ví dụ : Hoa tràõng (AA) Hoa âoí (AA) 200 C + Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình ? - GV nhấn mạnh : Kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường, môi trường là điều kiện cho kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình + Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường ? - Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất ® có lợi ích và tác hại gì trong sản xuất - GDMT : Muốn có năng suất cao trong trồng trọt phải làm gì ? - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và bón phân không hợp lí sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người như thế nào ? HĐ 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình - Từ các ví dụ và thông tin ở mục 2 ® HS nêu được : Môi trường Kiểu hình Kiểu gen + Biểu hiện kiểu hình là do tương tác giữa kiểu gen và môi trường - HS ghi nhớ kiến thức + Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường + Tính trạng chất lượng chịu ảnh hưởng của kiểu gen + Đúng quy trình ® năng suất tăng + Sai quy trình ® năng suất giảm + Kết hợp giữa chọn giống tốt sử dụng biện pháp, kỹ thuật sản xuất hợp lí nhất. + Làm ô nhiễm môi trường nước , không khí và đất. + Gây đột biến số lượng và cấu trúc NST ® tật, bệnh di truyền bẩm sinh II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen Ví dụ: Hạt gạo bầu tròn , dài. Hàm lượng lipit trong sữa bò . - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. Ví dụ: Số hạt lúa trên một bông lúa . Lượng sữa vắt được trong một ngày 7’ Hoạt động 3 :Tìm hiểu mức phản ứng Mục tiêu : HS trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi, trồng trọt - GV thông báo : Cùng một kiểu gen quy định tính trạng số lượng nhưng ® phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ SGK. + Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 do đâu? + Tại sao trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, giống DR2 chỉ cho năng suất gần 8 tấn/ha ? + Mức phản ứng là gì ? HĐ 3 : Tìm hiểu mức phản ứng HS đọc kỹ ví dụ SGK, vận dụng kiến thức ở mục 2 ® nêu được : + Do kỹ thuật chăm sóc + Vì giới hạn năng suất của một giống do kiểu gen của giống đó quy định - HS tự rút ra kết luận III. Mức phản ứng : - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau - Mức phản ứng do kiểu gen quy định . 5’ Hoạt động 4 : Củng cố - GV yêu câug HS đọc kết luận SGK . - GV treo bảng phụ : 1. Bố mẹ truyền đạt cho con : A. Một tính trạng B. Một kiểu gen C . Một kiểu hình 2. Trong các biến dị sau biến dị nào không di truyền ? A. Đột biến gen và thường biễn B. Biến dị tổ hợp C. Đột biến gen và đột biến NST D. Thường biến 3. Nói ngô lai LVN20 có thể đạt 6 – 8 tấn/ha là nói đến giống ngô đó có thể : A. Đạt năng suất tối đa 6 – 8 tấn/ha B. Đạt năng suất trung bình 6 – 8 tấn/ha C. Luôn đạt năng suất 6 – 8 tấn/ha 4. Trong chăn nuôi trồng trọt biện pháp kĩ thuật đạt lên hàng đầu là : A. Giống B. Kĩ thuật trồng trọt C. Thời tiết 5. Kiểu hình của một cá thể qui định bởi yếu tố nào ? A. Điều kiện môi trường sống B. Kiểu gen trong giao tử C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường D. Cả A, B, C đều đúng - GV kết luận nêu đáp án Hoạt động 4 : Củng cố - HS đọc kết luận SGK . - HS làm bài tập : - HS hoàn chỉnh bài làm Đáp án: 1 b 2. d 3.a 4. a 5.c Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK: Câu 3: Vận dụng những hiểu biết do ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng: - Tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt kiểu hình tối đa nhằm tăng năng suất - Hạn chế những ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất Vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng - Áp dụng kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi thích hợp - Hoặc cải tạo thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn 4. Dặn dò : (1’) - Học bài theo nội dung SGK - Làm câu 1 ; 3 vào vở - Chuẩn bị học tiết sau : Sưu tầm tranh, ảnh về các đột biến ở vật nuôi, cây trồng IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: