Kiến thức
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
2. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
BÀI SOẠN SINH HỌC 9 TIẾT: 1 HỌC KỲ I Ngày soạn và in ấn: 24/8/2011 Ngày giảng: PHẦN I DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN BÀI 1 MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 3. Thái độ - Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Tranh phóng to hình 1.2. - Tranh ảnh hay chân dung Menđen. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: GV giới thiệu cơ bản về chương trình sinh học lớp 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Di truyền học - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK. -Thế nào là di truyền và biến dị ? - GV giải thích rừ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. - Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: Hoạt động II: Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? Hoạt động III: Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đó thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số ký hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - Cá nhân HS đọc SGK. - 1 HS đọc to khái niệm biến dị và di truyền. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - Dựa vào SGK mục I để trả lời. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. I. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. II. Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học - Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học. III. Một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là cây đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền. + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số ký hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Ký hiệu phép lai G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 4. Củng cố - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2 BÀI SOẠN SINH HỌC 9 TIẾT: 2 HỌC KỲ I Ngày soạn và in ấn: 24/8/2011 Ngày giảng: BÀI 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét - Phát biểu được nội dung quy luật phân li 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai. - Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ 3. Thái độ - Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. II. CHUẨN BỊ - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ? 3. Bài mới Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). - Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. I.Thí nghiệm của Menđen a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c. Kết quả thí nghiệm - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di - di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 4. Củng cố - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ). BÀI SOẠN SINH HỌC 9 TIẾT: 3 HỌC KỲ I Ngày soạn và in ấn: 24/8/2011 Ngày giảng: BÀI 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét - Phát biểu được nội dung quy luật phân li 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai. - Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ 3. Thái độ - Biết ứng dụng vào trong sản xuất II. CHUẨN BỊ - Tranh phóng to hình 3 SGK. - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) - Giải bài tập 4 SGK. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Lai phân tích - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - Khái niệ ... tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc Kí sinh, thường gây bệnh cho SV khác Vi khuẩn - Kích thước nhỏ bé (1-vài phần nghìn mm) - Có cấu tạo tế bào, nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng). - Phân giải chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp. - Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiếm môi trường. Nấm - Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh) - Phân giải chất hữu cơ, dùng làm thuốc, thức ăn. - Gây bệnh hay độc hại cho sinh vật khác. Thực vật - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - Sống tự dưỡng. - Phần lớn không có khả năng di động . - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài,... - Cân bằng khí oxi và cacbonic, điều hòa khí hậu,.. Động vật - Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan - Sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng vào nghiên cứu và hỗ trợ con người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. Học sinh hoàn thành bảng này vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 2 2. Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các nhóm thực vật Giáo viên cho Học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.2 Giáo viên cho Học sinh báo cáo kết quả và nêu nhận xét để hoàn thiện kiến thức cho Học sinh 2. Các nhóm thực vật Bảng 64.2 Đặcđiểm của các nhóm thực vật Bảng 64.2 Đặcđiểm của các nhóm thực vật Các nhóm thực vật Đặc điểm Tảo - Là thực vật bậc thấp, gồm các thể đơn bào và đa bào, tế bào có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thật. - Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. Rêu - Là thực vật bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, có rễ giả, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử, là thựcvật sống ở cạn đầu tiên, phát triển ở môi trường ẩm ướt. Quyết - Quyết có rễ, thân , lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Hạt trần - Có cấu tạo phức tạp (thông) Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (chưa có hoa và quả) Hạt kín - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng: rễ, thân , lá có mạch dẫn phát triển. - Có nhiều dạng hoa, quả có chứa (hạt) Học sinh hoàn thành bảng này vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 3 3. Ôn tập kiến thức về cây một lá mầm và cây Hai lá mầm Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.3 Các nhóm học sinh thảo luận và hoàn thành"thảo luận lớp"Giáo viên thống nhất lại kiến thức đúng. 3. Phân biệy cây hạt kín - Cây hạt kín gồm cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. - Bảng 64.3 đặc điểm của cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. Bảng 64.3 đặc điểm của cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm Đặc điểm Cây một lá mầm Cây Hai lá mầm Số lá mầm Một Hai Kiểu rễ Rễ chùm Rễ cọc Kiểu gân lá Hình cung hoặc hình song song Hình mạng Số cánh hoa 6 hoặc3 5 hoặc 4 Kiểu thân Chủ yếu là thân cỏ Thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Học sinh hoàn thành bảng này vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 4 4. Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các ngành động vật Giáo viên cho Học sinh tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.4 ®nhận xét bổ sung 4. Các nhóm động vật - Nội dung bảng 64.4 Bảng 64.4 Đặc điểm của các ngành động vật Ngành Đặc điểm Động vật nguyên sinh Ruột khoang Giun dẹp Giun tròn Giun đốt Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống Học sinh hoàn thành bảng này vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 5 5. Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các lớp động vật có xương sống Giáo viên cho Học sinh tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.5®nhận xét bổ sung 5. Các lớp động vật có xương sống - Nội dung bảng 64.5 Bảng 64.5 Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống Lớp Đặc điểm Cá Lưỡng cư Bò sát Chim Thú Học sinh hoàn thành bảng này vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 6 II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật ? Hãy điền các số tương ứng với các nhóm thực vật vào đúng vị trí của cây phát sinh ở H 64.1 Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. "đáp án đúng. ? Hãy ghép các chữ a,c,d,e,g,h,i với các số 1,2,3,4,5,6,7,8 theo trật tự tiến hóa của giới động vật? II. Tiến hóa của thực vật và động vật 1. Phát sinh và phát triển của thực vật - Sơ đồ cây phát sinh thực vật 2. Sự tiến hóa của giới động vật 1- d; 2-b; 3-a; 4-e; 5-c; 6-I; 7-g; 8-h Hình 64.1 Sơ đồ cây phát sinh thực vật Bảng 64.6 Trật tự tiến hóa của giới động vật Các ngành động vật Trật tự tiến hóa a.Giun dẹp 1 b.Ruột khoang 2 c.Giun đốt 3 d. Động vật nguyên sinh 4 e. Giun tròn 5 g. Chân khớp 6 h. Động vật có xương sống 7 i. Thân mềm 8 Học sinh hoàn thành bảng này vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 7 III. Sinh học cơ thể Các nhóm học sinh thảo luận và lần lượt hoàn thành bảng 65.1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa. Bảng 65.2 Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người. Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét Giáo viên kết luận vấn đề III. Sinh học cơ thể 1. Cây có hoa - Nội dung bảng 65.1 2. Cơ thể người - Nội dung bảng 65.2 Bảng 65.1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Các cơ quan Chức năng Rễ Hấp thụ nước, muối khoáng Thân Vận chuyển nước muối khoáng, nhựa Lá Thu nhận ánh sáng"quang hợp Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh và kết hạt tạo quả Quả Bảo vệ hạt, góp phần phát tán hạt Hạt Nảy mầm thành cây con, duy trì phát triển nòi giống Học sinh hoàn thành bảng này vào vở Bảng 65.2 Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Các CQ và hệ cơ quan Chức năng Vận động Vận động và di chuyển Tuần hoàn Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng với các tế bào, mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết. Hô hấp Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường. Tiêu hóa Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài. Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể chất khôgn cần thiết Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể Thần kinh và giác quan Điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể Tuyến nội tiết Điều hòa các quá trình sinh lí cảu cơ thể Sinh sản Duy trì và phát triển nòi giống Học sinh hoàn thành bảng này vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 8 IV. Sinh học tế bào Thảo luận nhóm hãy hoàn thành các bảng 65.3,4,5 Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận kết kiến thức cho Học sinh IV. Sinh học tế bào 1. Cấu trúc tế bào - Nội dung bảng 65.3 2. Hoạt động sống của tế bào - Nội dung bảng 65.4 3. Phân bào - Nội dung bảng 65.4 Bảng 65.3 Chức năng của các bộ phận ở tế bào Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào. Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ. Riboxom Tổng hợp protein Không bào Chứa dịch tế bào Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Học sinh hoàn thành bảng này vào vở Bảng 65.4 Các hoạt động sống cuả tế bào Các quá trình Vai trò Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng Hô hấp Phân giải các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng. Tổng hợp protein Tạo protein cung cấp cho tế bào. Học sinh hoàn thành bảng này vào vở Bảng 65.5 Những điểm khá nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì giữa NST co ngắn đóng xoắn và dính vào thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST co ngắn thấy rõ số lượng NST kép đơn bội. Kì sau Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì cuối Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kết thúc Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n kép = 1/2 ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n NST đơn Học sinh hoàn thành bảng này vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 9 V. Ôn tập về di truyền và biến dị Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 66.1,2,3,4 Các nhóm báo cáo kết quả"Giáo viên chốt kiến thức V. Di truyền và biến dị 1. Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng DT - Nội dung bảng 66.1 2. Các quy luật di truyền - Nội dung bảng 66.2 3. Biến dị -Nội dung bảng 66.3 4. Đột biến - Nội dung bảng 66.4 Bảng 66.1 Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử: AND AND"ARN"protein Tính đặc thù của protien Cấp tế bào: NST Nhân đôi"phân li"tổ hợp Bộ NST đặc trưng của loài. Học sinh hoàn thành bảng này vào vở Bảng 66.2 Các quy luật di truyền Các quy luật DT Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng xác định tính trội - lặn Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành . Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực/cái là 1/1. Phân li và tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực/cái. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen lien kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Học sinh hoàn thành bảng này vào vở Bảng 66.3 Các loại biến dị Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Nguyên nhân Tính chất và vai trò Học sinh hoàn thành bảng này vào vở Bảng 66.4 Các đột biến ĐB gen ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng NST Khái niệm Những biến đổi trong cấu trúc AND xảy ra tại một điểm nào đó Những biến đổi trong cấu trúc NST những biên sđổi về số lượng trong bộ NST Các dạng ĐB mất, thêm, thay thế, chuyển vị mất, lặp, đảo, chuyển đoạn Dị bội thể và đa bội thể Học sinh hoàn thành bảng này vào vở Hình 66. Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường Bảng 66. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Đặc điểm Học sinh hoàn thành bảng này vào vở 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá - Đọc ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi - Chuẩn bị kiến thức ôn tập BÀI SOẠN SINH HỌC 9 TIẾT: 69-70 HỌC KỲ II Ngày soạn và in ấn: 04/02/2012 Ngày giảng: Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
Tài liệu đính kèm: