MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
a. Kiến thức :
- Xác định được thành phần hoá học của ADN.
- Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN.
b. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp
Duyệt ngày: Ngày soạn: 9 – 10 – 2011 Ngày dạy: – 10 – 2011 Tiết 15 Chương III – ADN VÀ GEN Bài 15: ADN A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: a. Kiến thức : - Xác định được thành phần hoá học của ADN. - Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẨN BỊ: GV: Hình.15 SGK; Chân dung Watson - Crick HS: Đọc bài trước ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo hoá học của ADN? - Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? - Yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát H 15, thảo luận nhóm và trả lời: Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? - GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại nuclêôtit khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù. - HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu được câu trả lời, rút ra kết luận. + Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên. - Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời. + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần các loại nuclêôtit. + Các sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng. " Kết luận. Kết luận: - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 15 và mô hình phân tử ADN để: - Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?- Cho HS thảo luận - Quan sát H 15 và trả lời câu hỏi: - Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp? - Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự viết lên bảng) hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại? - GV yêu cầu tiếp: - Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? - HS quan sát hình, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. - 1 HS lên trình bày trên tranh hoặc mô hình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp: A-T; G-X (nguyên tắc bổ sung) + HS vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác định mạch còn lại. - HS trả lời dựa vào thông tin SGK. Kết luận: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia. + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: A = T; G = X " A+ G = T + X (A+ G): (T + X) = 1. 4. Củng cố - Kiểm tra câu 5, 6 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập. - Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN. Đáp án: Theo NTBS: A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600 => A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900. Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4. Ngày soạn: 9 – 10 – 2011 Ngày dạy: – 10 – 2011 Tiết 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: a. Kiến thức : - Nêu được nguyên tắc tự nhân đôi của ADN. - Xác định được bản chất hoá học của ADN. - Giải thích được chức năng của ADN. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Hình.16 SGK. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: ? Dành cho học sinh trung bình, khá: Trình bày cấu trúc không gian của ADN? III. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào? - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi: - Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? - Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN? - Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp? - Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào? - Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ? - Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? - GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN. - HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi. - Rút ra kết luận. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được: + Diễn ra trên 2 mạch. + Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung. + Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều. + Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. - 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá. + Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa. Kết luận: - ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu. - Quá trình tự nhân đôi: + 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. + Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ tượng di truyền). - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn). Hoạt động 2: Bản chất của gen Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV thông báo khái niệm về gen + Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền. + Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau. + Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì? - HS lắng nghe GV thông báo - HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời. Kết luận: - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là ADN. - Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin. Hoạt động 3: Chức năng của ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN. - GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản. - HS nghiên cứu thông tin. - Ghi nhớ kiến thức. Kết luận: - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin). - ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Củng cố - Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu? a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhuôn mẫu. b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung. c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ. - Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Đáp án: A = T = 600; G =X = 900. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50. - Làm bài tập 4. - Đọc trước bài 17. Duyệt ngày: Ngày soạn: 9 – 10 – 2011 Ngày dạy: – 10 – 2011 Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: a. Kiến thức : - Mô tả được cấu tạo của ARN. - Xác định được chức năng của ARN. - Phân biệt được ARN với ADN cũng như giữa các ARN khác nhau. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Hình.17.1 -2 SGK. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? Bản chất hoá học của gen là gì? III. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: - ARN có thành phần hoá học như thế nào? - Trình bày cấu tạo ARN? - Mô tả cấu trúc không gian của ARN? - Yêu cầu HS làm bài tập s SGK - So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? - HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được: + Cấu tạo hoá học + Tên các loại nuclêôtit + Mô tả cấu trúc không gian. - HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án bảng 17 Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn Các loại đơn phân 1 A, U, G, X 2 A, T, G, X -Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành các loại khác nhau? - HS nêu được: + Dựa vào chức năng + Nêu chức năng 3 loại ARN. Kết luận: 1. Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phan tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. 2. Chức năng của ARN - ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào? - GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN. - GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi: - Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen? - Các loại nuclêôtit nào liên ... yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: - Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào? - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời. Kết luận: - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O... - Prôtêin thuộc loại đại phân tử. - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau. - Vì prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại aa khác nhau đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. + Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau. - Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian: + Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa. + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo. + Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng. + Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin. Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin. VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.... - GV phân tích thêm các chức năng khác. - Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi: - Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt? - Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày? - Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường? - HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến và trả lời. Đại diện nhóm trả lời. + Vì các vòng xoắn dạng sợi bện kiểu dây thừng giúp chịu lực khoẻ. + Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn. + Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu. Kết luận: 1. Chức năng cấu trúc của prôtêin: - Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể). 2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: - Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hoá. 3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: - Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. - Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng). => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 4. Củng cố Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng: Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do: a. Số lượng, thành phần các loại aa b. Trật tự sắp xếp các aa c. Cấu trúc không gian của prôtêin d. Chỉ a và b đúng e. Cả a, b, c đúng. Câu 2: Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặ thù của prôtêin: a. Cấu trúc bậc 1 b. Cấu trúc bậc 2 c. Cấu trúc bậc 3 d. Cấu trúc bậc 4 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17. --------&-------- Duyệt ngày: Ngày soạn: 16 – 10 – 2011 Ngày dạy: – 10 – 2011 Tiết 19 - Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: a. Kiến thức : - Nêu lên được mối quan hệ giữa ARN và protêin thông qua những hiểu biết về sự hình thành chuổi a.a. - Giải thích được mối quan hệ giữa gen, mARN, protein và tính trạng. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Có tư duy logic về mối quan hệ biện chứng giữa gen và tính trạng. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có quan điểm duy vật biện chứng. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Hình.19.2 - 3 SGK, Mô hình quá trình tổng hợp prôtêin D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quy định? Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng với tế bào và cơ thể? III. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV thông báo: gen mang thông tincấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, rôtêin lại hình thành ở tế bào chất. - Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ? - GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa. - GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa. - GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi: - Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? - Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm? - Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào? - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin? - HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời. Rút ra kết luận. - HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được: + Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm. - HS quan sát và ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận nhóm nêu được: + Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X + Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa. - 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghiên cứu thông tin để trả lời. Kết luận: - mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin. - mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất. - Sự hình thành chuỗi aa: + mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa. + Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X. + Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép vào chuỗi aa. + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc hình thành chuỗi aa: Dựa trên khuôn mãu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa. Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin " sơ đồ SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận câu hỏi: - Giải thích mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2,3? - Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ? - Vì sao con giống bố mẹ? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức chương III để trả lời. - Rút ra kết luận. - Một HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen " tính trạng. Kết luận: - Mối liên hệ: + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể. - Bản chất mối liên hệ gen " tính trạng: + Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng. 4. Củng cố 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại cấu trúc của ADN. --------&-------- Ngày soạn: 16 – 10 – 2011 Ngày dạy: – 10 – 2011 Tiết 20 - Bài 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP RÁP MÔ HÌNH ADN A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: a. Kiến thức : - Biết cách tháo lắp mô hình ADN. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và tháo lắp mô hình ADN. c. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Tính cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì, giữ vệ sinh trong phòng thực hành. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Thực hành C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mô hình phân tử ADN hoàn chỉnh đủ cho các nhóm, máy treo - phim trong ghi nội dung các hình nêu trên, hộp đựng mô hình tháo lắp ADN (dạng rời) Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN Quan sát mô hình Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận: - Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit? - Chiều xoắn của 2 mạch? - Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn? - Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn? - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp? - GV gọi HS lên trình bày trên mô hình. - HS quan sát kĩ mô hình, vạn dụng kiến thức đã học và nêu được: + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải. + Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao 34 ăngtơron gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn. + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X. - Đại diện các nhóm trình bày. Chiếu mô hình AND - GV hướng dẫn HS chiếu mô hình ADN lên màn hình. Yêu cầu HS so sánh hình này với H 15 SGK. - 1 vài HS dùng nguồn sáng phóng hình chiếu của mô hình ADN lên 1 màn hình như đã hướng dẫn. - HS quan sát hình, đối chiếu với H 15 và rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình: + Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa. + Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1. + Kiểm tra tổng thể 2 mạch. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp ráp. - HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành. - Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể. + Chiều xoắn 2 mạch. + Số cặp của mỗi chu kì xoắn. + Sự liênkết theo nguyên tắc bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, đánh giá kết quả. - Nếu có điều kiện cho HS xem năng hình hoặc đĩa về các nội dung: cấu trúc ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành. - Căn cứ vào phàn trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình để đánh giá điểm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Vẽ hình 15 SGK vào vở. - Ôn tập 3 chương 1, 2, 3 theo câu hỏi cuối bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết.
Tài liệu đính kèm: