Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21 - Tuần 11 - Bài 20 : Thực hành quan sát và lắp mô hình and

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21 - Tuần 11 - Bài 20 : Thực hành quan sát và lắp mô hình and

Môc tiªu

1. Kiến thức:

 - Củng cố lại kiến thức về cấu trúc ko gian của ADN

2. Kĩ năng :

 - Rèn luyện kĩ năng q/sát và phân tích mô hình ADN

 - Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.

II. Chuẩn bị

 - GV : Mô hình phân tử ADN, hộp đựng mô hình cấu trúc p/tử ADN

 - HS : Ôn lại bài 15/15 SGK.

 

docx 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 21 - Tuần 11 - Bài 20 : Thực hành quan sát và lắp mô hình and", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21 – Tuần 11
BÀI 20 : Thực hành
Quan sát và lắp mô hình AND
I. Môc tiªu
1. Kiến thức:
	- Củng cố lại kiến thức về cấu trúc ko gian của ADN
2. Kĩ năng :
	- Rèn luyện kĩ năng q/sát và phân tích mô hình ADN
	- Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
II. Chuẩn bị
	- GV : Mô hình phân tử ADN, hộp đựng mô hình cấu trúc p/tử ADN
	- HS : Ôn lại bài 15/15 SGK.
III. Hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức
	- KT sĩ số : 9A 9B 9C
2. Kiểm tra bài cũ
	? Mô tả cấu trúc ko gian của AND
3. Bài mới
Hoạt động 1
I. Quan sát mô hình cấu trúc ko gian của p/tử ADN
- GV: hướng dẫn HS q/sát mô hình p/t ADN thảo luận trả lời.
? Vị trí của 2 mạch nu trong ko gian? 
? Chuỗi xoắn của 2 mach?
? Đường kính vòng xoắn? chiều cao vòng xoắn?
? Số cặp nu trong 1 chu kì xoắn?
? Các loại nu nào l/kết với nhau?
- GV: gọi HS lên trình bày trên mô hình chốt lại kiến thức.
- HS: Quan sát kĩ mô hình, vận dụng kiến thức đã học nêu được
+ ADN gồm 1 mạch song song xoắn phải.
+ Đường kính
+ Đường kính vòng xoắn: 20 A0, chiều cao 34 A0.
+ Gồm 10 cặp nu / 1 chu kì xoắn.
+ Các nu l/kết thành cặp theo NTBS
 A = T ; G X
- Đại diện nhóm vừa trình bày vừa chỉ trên mô hình
+ Đếm số cặp nu, chỉ rõ loại nu nào lk với nhau.
Hoạt động 2
II. Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của p/tử ADN.
- GV : Hướng dẫn cách lắp ráp mô hình 
+ Lắp mạch 1 : theo chiều từ chân đế lên hoặc từ đỉnh xuống.
* Chú ý :
- Lựa chọn chiều cong của đoạn cho phù hợp.
+ Lắp mạch 2 : tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song tương ứng có mang nu với trật tự theo NTBS với mạch 1.
* Kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- GV : Y/c HS vẽ hình 15/45
- HS ghi nhớ cách tiến hành.
- Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn, sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể 
+ Chiều xoắn 2 mạch
+ Số cặp của mỗi chu kì xoắn
+ Sự liên kết giữa các nu theo NTBS
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS vẽ mô hình cấu trúc 1 đoạn ADN.
4. Kiểm tra – đánh giá
	- GV : Nhận xét chung về tinh thần, KQ giờ thực hành
	- GV : Căn cứ vào phần trình bày của HS và KQ lắp ráp mô hình cho điểm theo nhóm.
5. Dặn dò
	- Ôn tập chương 1, 2, 3 theo câu hỏi cuối bài
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 22 – Tuần 11
CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ
BÀI 21: Đột biến gen.
I. Môc tiªu
1. Kiến thức :
	- HS trình bày được K/n và ng/nhân phát sinh đột biến gen.
	- Hiểu được t/c biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với SV và con người.
2. Kĩ năng :
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị
	- GV : Tranh phóng to hình 21.1/62
	 Tranh minh họa các đột biến gen có lợi và có hại.
	- HS: Ôn lại bài 16.
III. Hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức
	- KT sĩ số: 9A 9B 9C
2. Kiểm tra bài cũ
	? Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen?
3. Bài mới
Phương pháp
Nộ dung
- GV : Y/c HS q/sát hình 2.1 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu HT.
- GV kẻ phiếu lên bảng HS lên làm HS hoàn thiện.
? Đột biến gen là gì ? gồm những dạng nào ?
I. Đột biến gen là gì ?
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Các dạng đột biến gen mất, thêm, thay thế 1 cặp nu.
Phiếu học tập : Tìm hiểu các dạng đột biến gen
- Đoạn ADN ban đầu (a) : Có 5 cặp nucleotit.
+ Trình tự các cặp nu - A – X – T – A – G - 
 - T – G – A – T – X –
- Đoạn ADN bị biến đổi :
Đoạn ADN
Số cặp nu
Điểm khác so với đoạn (a)
Đặt tên các dạng biến đổi
b
4
Mất cặp G-X
Mất 1 cặp nu
c
6
Thêm cặp T-A
Thêm 1 cặp nu
d
5
Thay cặp T-A bằng cặp G-X
Thay cặp nu này bằng cặp nu khác
? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?( + Do ảnh hưởng của MT+ Do con người gây đột biến gen)
- GV : Nhấn mạnh : trong đ/k tự nhiên, do sao chéo nhầm của phân tử ADN dưới t/đ của môi trường.
- GV: Y/c HS q.sát hình 21.2, 21.3, 21.4 và tranh sưu tầm trả lời câu hỏi:
? Đột biến nào có lợi cho con người và sv?
? Đột biến nào có hại cho sv?
- GV: cho HS thảo luận:
? Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình.
? Vai trò của đột biến gen? (+ Biến đổi ADN thay đổi trình tự các a.a biến đổi kiểu hình.)
- GV: Sử dụng thông tin bổ sung.
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của MT ngoài cơ thể.
- Thực nghiệm: Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.
III. Vai trò của đột biến gen
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật.
- Đột biến gen của sv đôi khi có lợi cho con người có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt.
4. Củng cố - KT đánh giá
	- Y/c HS : đọc kết luận chung/64
	? Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen ?
5. Dặn dò :
	- Học bài theo ND SGK, làm câu hỏi 2 vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm
.
Yên Lâm, ngày 30 tháng 10 năm 2010
 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxsinh 9 tuan 11.docx