Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 Tiết 39 - Bài 36: Các phương pháp chọn lọc

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011  Tiết 39 - Bài 36: Các phương pháp chọn lọc

. Kiến thức:

- HS biết được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.

- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận nhóm

3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc

II. Đồ dùng dạy học

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 Tiết 39 - Bài 36: Các phương pháp chọn lọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/1/2011
Ngày giảng: 9a: 10/1/2011
	9b: 11/1/2011
Tiết 39 - Bài 36 Các phương pháp chọn lọc
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS biết được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.
- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận nhóm
3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK.
III. Phương pháp
Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức : 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Kiểm tra câu 1, 2, 3 SGK trang 104.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống (10p)
Hoạt động của GV, HS 
Nội dung
- B1 :Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I và trả lời câuhỏi:
 Vai trò của chọn lọc trong chọn giống?
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tránh thoái hoá
+ Phương pháp đột biến, phương pháp lai chỉ tạo ra nguồn biến dị.GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
B2 : GV : Tuỳ theo mục tiêu chọn lọc, hình thức sinh sản " lựa chọn phương pháp thích hợp. GV giới thiệu 2 phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể.
B3 : HS rút ra KL
 - Đánh giá, chọn lọc nhiều lần mới có giống tốt đáp ứng yêu cầu sản xuất và tiêu dùng.
- Giống tốt bị thoái hoá do giao phối gần, do đột biến, do lẫn giống cơ giới cần chọn lọc.
- Các phương pháp gây đột biến, lai hữu tính chỉ tạo ra nguồn biến dị cho chọn lọc " cần được kiểm tra đánh giá, chọn lọc.
- Có 2 phương pháp: chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể.
Hoạt động 2: Chọn lọc hàng hoạt (10p)
Mục tiêu : 	HS biết thế nào là chon lọc hàng loạt, ưu và nhược.
Hoạt động của GV, HS 
Nội dung
- B1 : GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK, quan sát H 35.1 và trả lời câu hỏi:
 Nêu cách tiến hành chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần?
 GV cho HS trình bày trên H 36.1, các HS khác nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận. 
HS nghiên cứu SGK, quan sát H 36.1 và nêu được kết luận.
- B2: Yêu cầu HS Cho VD
 Yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
 Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào?
Cho biết ưu nhược điểm của phương pháp này?
 Phương pháp này thích hợp đối với đối tượng nào? 
HS lấy VD SGK.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ giống biện pháp tiến hành.
+ Khác nhau: chọn lọc 1 lần trên đối tượng ban đầu. Chọn lần 2 trên đối tượng đã qua ở năm I.
+ Kết luận.
- HS trao đổi nhóm, dựa vào kiến thức ở trên và nêu được: Giống lúa A chọn lọc lần 1, giống lúa B chọn lọc lần 2.
- B3: Cho HS làm bài tập s SGK trang 106.
- Ưu điểm: đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, có thể áp dụng rộng rãi.
- Nhược điểm: chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình, không kiểm tra được kiểu gen.
- Phương pháp này thích hợp với cây giao phấn, cây tự thụ phấn và vật nuôi.
Hoạt động 3: Chọn lọc cá thể (9p)
Mục tiêu: HS biết thế nào là chon lọc cá thể, ưu và nhược.
Hoạt động của GV, HS 
Nội dung
- B1 :Yêu cầu HS quan sát H 36.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
 Chọn lọc cá thể được được tiến hành như thế nào?
 Yêu cầu HS trình bày trên H 36.1 và choVD.
 Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này?
 Phương pháp này thích hợp với loại đối tượng nào? 
- B2: HS nghiên cứu mục III, quan sát H 36.2 và nêu được cách tiến hành.
 HS lấy VD SGK.
 HS nghiên cứu SGK để trả lời.
 HS nghiênc ứu SGK để trả lời.
- B3: HS rút ra KL
+ Ưu: phối hợp được chọn lọc dựa trên kiểu hình với kiểm tra, đánh giá kiểu gen.
+ Nhược: theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rãi.
- Chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng: cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính. Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều lần.
Với vật nuôi: kiểm tra đực giống.
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5p
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 107.
- Nghiên cứu trước bài37 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 39.doc