Giáo án môn SInh học lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Trần Bình Trọng

Giáo án môn SInh học lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Trần Bình Trọng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

· HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

· Hiểu được công lao và trình bày phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.

· Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng

· Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

· Phát triển tư duy phân tích so sánh.

3. Thái độ

 Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh phóng to hình 1.2.

 

doc 88 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1159Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn SInh học lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Trần Bình Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS TRẦN BÌNH TRỌNG 
Người soạn : Hồ Thị Cẩm Ánh
Tổ : Hóa - Sinh
GIÁO ÁN
 SINH 9
Ngày dạy : 25/ 08/ 2008	Tuần : 1 	Tiết : 1
Chương I
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
Bài 1 	MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
Hiểu được công lao và trình bày phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng 
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ 
	Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Tranh phóng to hình 1.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Mở bài : GV có thể giới thiệu : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menden – người đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động 1
DI TRUYỀN HỌC
Mục tiêu : Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ (tr.5) : Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ?
- GV giải thích 
+ Đặc điểm giống bố mẹ
=>hiện tượng di truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ
=> hiện tượng biến dị.
- Thế nào là di truyền? Biến dị?
- GV tổng kết lại.
-GV giải thích rõ ý : “biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản”. 
- GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai, v.v 
HS nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị.
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án. 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho thế hệ con cháu. 
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. 
Hoạt động 2
MENDEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Mục tiêu : Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden –phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV giới thiệu tiểu sử của Menden.
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ XIX và phương pháp của Menden.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2, nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin => nêu phương pháp nghiên cứu của Menden?
- GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden và giải thích vì sao Menden chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? 
- Một HS đọc tiểu sử (tr.7), cả lớp theo dõi. 
- HS quan sát và phân tích hình 1.2 => nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
-HS đọc kỹ SGK => trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Nội dung : SGK (tr.6).
Hoạt động 3
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. 
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ. 
- GV nhận xét, sửa chữa nếu cần.
- GV giới thiệu một số ký hiệu.
VD : P: mẹ x bố 
HS tự thu nhận thông tin => ghi nhớ kiến thức. 
- HS lấy các ví dụ cụ thể.
- HS ghi nhớ kiến thức.
a.Thuật ngữ
- Tính trạng.
-Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền.
- Giống (dòng) thuần chủng => SGK (tr.6). 
b. Kí hiệu 
 P : Cặp bố mẹ xuất phát.
X : Kí hiệu phép lai.
G : Giao tử. 
 ♂ :Giao tử đực cơ thể đực)
♀ : Giao tử cái (cơ thể cái).
F : Thế hệ con.
Kết luận chung : HS đọc kết luận cuối bài.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ 
1. Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden?
2. Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lại?
3. Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”.
V. DẶN DÒ 
Học bài theo nội dung SGK.
Kẻ bảng 2 (tr.8) vào vở bài tập.
Đọc trước bài 2.
Ngày Tháng Năm
TT CM DUYỆT
Ngày Tháng Năm
Ban Giám Hiệu
Ngày dạy : 29/ 08/ 2008	Tuần : 1	 Tiết : 2
Bài 2 	LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cập tính trạng của menden.
Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menden.
2. Kỹ năng 
Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.
Rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy logic.
3. Thái độ 
	Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	 
	Tranh phóng to hình 2.1 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Mở bài : GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
Vậy sự di truyền của tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?
Hoạt động 1
THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
Mục tiêu :
- HS hiểu và trình bày được thí nghệm lai một cặp tính trạng của Menden.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình 2.1 => giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm : Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK => thảo luận.
+ Nhận xét kiểu hình ở F1?
+ Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
Hoa đỏ
Hoa trắng 
=
705
224
 »
3,14
1
Thân cao 
Thân lùn 
=
487
177
 »
2,8
1
Quả lục 
Quả vàng 
=
428
224
 »
3,14
1
 »
3
1
 »
3
1
 »
3
1
Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS rút ra tỷ lệ kiểu hình ở F2.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menden?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi => vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ (tr.9).
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- HS ghi nhớ khái niệm.
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm => nêu được : 
Kiểu hình F1 mang tính trạntg trội (của bố hoặc của mẹ).
+ Tỷ lệ kiểu hình ở F2
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung.
- HS dựa vào hình 2.2 => trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống : 
1 : đồng tính 
2 : 3 trội : 1 lặn
- Một (hai) HS đọc lại nội dung.
a. Khái niệm :
- Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn : là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
b. Thí nghiệm
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD : 
P hoa đỏ x hoa trắng.
F1 hoa đỏ.
F23 hoa đỏ : 1 hoa trắng (Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn).
c. Nội dung quy luật phân li 
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 2
MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Mục tiêu : HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV giải thích quan niệm đương thời của Menden về di truyền hòa hợp.
- Nêu quan niệm của Menden về giao tử thuần khiết.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ (tr.9).
+Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và tỷ lệ các loại hợp tử ở F2.
+ Tại sao F2 lại có tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- GV hoàn thiện kiến thức => Yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm của Menden.
- GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát hình 2.3, thảo luận nhóm xác định được :
+ GF1 : 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỷ lệ :
1AA : 2Aa : 1aa
 + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- Theo Menden :
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. 
Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ 
Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden?
Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh họa.
V. DẶN DÒ :
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn HS cách quy ước gen và viết sơ đồ lai). 
Ngày dạy : 01/ 09/ 2008 	Tuần : 2 	 Tiết : 3
Bài 3 	LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
HS sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
Nêu được ý nghĩ a của định luật phân li trong lĩnh vực sản xuất.
Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2.Kỹ năng 
Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh họa lai phân tích.
Tranh phóng to hình 3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động 1
LAI PHÂN TÍCH
Mục tiêu : Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menden.
- Từ kết quả trên, GV phân tích các khái niệm : Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai : 
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	AA 	 aa
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	Aa 	 aa
- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề : Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA ...  huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.
2. Kĩ năng 
	Rèn tư duy phân tích tổng hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bảng số liệu : 30.1 và 30.2 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1
DI TRUYỀN HỌC TƯ VẤN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ (tr.86).
- GV hoàn chỉnh đáp án, tổ chức thảo luận toàn lớp. 
- Di truyền học tư vấn là gì? Gồm những nội dung nào? 
- GV hoàn thiện kiến thức. 
- HS nghiên cứu ví dụ.
- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
+ Đây là bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì có người trong gia đình đã mắc bệnh.
+ Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- Di truyền học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ.
- Nội dung :
+ Chẩn đoán.
+ Cung cấp thông tin.
+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền. 
Hoạt động 2
DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
 a) Di truyền học với hôn nhân 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK à thảo luận vấn đề 1 :
+ Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
+ Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ năm trở đi được phép kết hôn?
- GV chốt lại đáp án đúng.
- GV yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1 à thảo luận vấn đề 2.
+ Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” bằng cơ sở sinh học?
- Vì sao nên cấm chẩn đoán giới tính thai nhi?
=> GV tổng kết lại kiến thức.
- Các nhóm phân tích thông tin à nêu được :
+ Kết hôn gần làm đột biến lặn, có hại biểu hiện à dị tật bẩm sinh tăng.
+ Từ đời thứ 5 à có sự sai khác về mặt di truyền.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam / nữ theo độ tuổi, lưu ý tỉ lệ nam / nữ ở độ tuổi từ 18 – 35.
=> Giải thích cơ sở khoa học.
- Không chẩn đoán giới tính thai nhi sớm à hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam / nữ.
- Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định :
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn.
b) Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 à trả lời câu hỏi.
+ Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35?
+ Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác?
- GV chốt lại đáp án.
- HS tự phân tích số liệu trong bảng để trả lời.
+ Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 à con dễ mắc bệnh Đao.
+ Nên sinh con ở độ tuổi từ 25 à 34 là hợp lí.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 15 đến 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao tăng rõ. 
Hoạt động 3
HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục “Em có biết” tr.85
à Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Ví dụ?
- GV tổng kết lại kiến thức.
-HS tự thu nhận và xử lí thông tin, nêu được : 
+ Các tác nhân vật lí, hóa học gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức à gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể. 
- Các tác nhân vật lí, hóa học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.
Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ 
Di truyền y học tư vấn có chức năng gì?
Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm, điếc bẩm sinh. Em hảy đưa lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này.
Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?
V. DẶN DÒ 
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
Ngày Tháng Năm
Ban Giám Hiệu
Ngày Tháng Năm
TT CM DUYỆT
Ngày dạy : 21/12/2009	 Tiết: 31
Chương VI
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 31 	CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
HS hiểu được khái niệm công nghệ tế bào.
HS nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của từng công đoạn.
HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
2. Kĩ năng 
Rèn kĩ năng hoạt động giống.
Kĩ năng khái quát hóa, vận dụng thực tế.
3. Thái độ 
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, trân trọng thành tựu khoa học, đặc biệt của Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 31 SGK (tr.90)
Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Mở bài : GV ví dụ để dẫn dắt giới thiệu nội dung của chương như sau : Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được một cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học.
Hoạt động 1
KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Mục tiêu : 	- HS nắm được khái niệm công nghệ tế bào.
	- Hiểu được các công việc chính trong công nghệ tế bào.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Công nghệ tế bào là gì?
+ Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
+ Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. 
- GV cho HS nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ tế bào.
- HS nghiên cứu SGK tr.89, ghi nhớ kiến thức.
- HS trao đổi để trả lời câu hỏi yêu cầu :
+ Khái niệm.
+ Công nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn.
+ Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như dạng gốc vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép.
- HS trả lời, lớp bổ sung.
- Một vài HS trình bày công đoạn của công nghệ tế bào. 
* Kết luận :
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn :
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 
Hoạt động 2
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Mục tiêu : 	- HS hiểu và nắm được các thành tựu công nghệ tế bào.
	- HS biết được quy định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tế. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV hỏi : Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất.
- GV nêu câu hỏi :
+ Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
+ Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
+ Cho ví dụ minh họa.
- GV nhận xét và giúp HS nắm được quy trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 
- GV lưu ý câu hỏi của HS và giải thích như SGV.
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng :
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá à tạo giống mới.
- GV hỏi :
+ Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào?
Cho thí dụ.
- GV hỏi : 
+ Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
+ Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
GV thông báo thêm :
- Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn.
- Italia nhân bản thành công ở ngựa.
- Trung Quốc tháng 8 năm 2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
- HS nghiên cứu SGK trả lời.
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- Cá nhân nghiên cứu SGK tr.89, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm kết hợp hình 31 và tài liệu tham khảo.
- Thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày.
- HS lấy ví dụ : Hoa phong lan hiện nay rất đẹp và giá thành rẻ. 
* HS có thể hỏi : tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? 
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS nghiên cứu tr.90 trả lời câu hỏi.
- HS nghiên cứu SGK và các tài liệu sưu tầm được, trả lời câu hỏi.
a) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
- Quy trình nhân giống vô tính (SGK tr.89). 
-Ưu điểm :
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con.
+ Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quí hiếm.
- Thành tựu : Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí, 
b) Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị.
Ví dụ :
+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ phôi của giống CR 203.
+ Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c) Nhân bản vô tính ở động vật.
- Ý nghĩa :
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
Ví dụ : nhân bản ở cừu, bò. 
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ 
Công nghệ tế bào là gì? Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào?
V. DẶN DÒ 
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 HKI.doc