Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 - Tiết 46: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 - Tiết 46: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

. Kiến thức

 + Trình bày được thế nào là nhân tố sinh thái .

 + Nêu được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài .

 2. Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu với Sgk , trao đổi theo nhóm và quan sát phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 - Tiết 46: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan:25/2/2011
Ngày giảng:27/2/2011(9a)
 28/2/2011(9b)
Tiết 46
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật .
I.Mục tiờu bài học
 1. Kiến thức
 + Trình bày được thế nào là nhân tố sinh thái .
 + Nêu được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài .
 2. Kỹ năng 
 Rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu với Sgk , trao đổi theo nhóm và quan sát phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .
II.Đồ dung dạy học 
 - Tranh phóng to H.44.1 - 3 Sgk .
 - Bảng phụ kẻ ghi nội bảng 44 Sgk . 
III.Phương phỏp
 -Trực quan
 -Hoạt động nhúm
IV. Tổ chức giờ học
 1. Khởi động
 * ổn định tổ chức (1’) 
 * Kiểm tra đầu giờ (15’)
 ?. Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào ?
 *Giới thiệu bài
 2.Cỏc hoạt động 
Hoạt động1 (12’)
Tỡm hiểu về quan hệ cựng loài
* Mục tiêu: HS trỡnh bày được quan hệ cựng loài
*Đồ dựng: Tranh phóng to H.44.1 Sgk
HĐ của GV và HS
Nội Dung
- GV treo tranh phóng to H.44.1 Sgk cho HS quan sát và yêu cầu các em tìm hiểu Sgk đểv trả lời các câu hỏi :
‚Khi có gió bão , thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ ?
‚Trong tự nhiên , động vật sống thành bầy đàn có lợi gì?
- GV gợi ý : Mỗi sinh vật sống trong môi trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới các sinh vật khác ở xung quanh . Sinh vật cùng loài sống gần nhau , liên hệ với nhau , hình thành nên các nhóm cá thể .
- GV theo dõi , nhận xét , bổ sung và chốt lại 
- GV yêu cầu HS trả lời bài tập mục ‚Sgk .
*Kết luận (phần ghi bảng)
I . Quan hệ cùng loài 
Các sinh vật cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các nhóm cá thể .
ŽKhi gặp điều kiện bắt lợi các cá thể cùng loài cạnh tranh dẫn tới một số cá thể sống tách ra khỏi nhóm .
Hoạt động 2(14’)
 Tỡm hiểu về quan hệ khỏc loài
*Mục tiờu:HS trỡnh bày được quan hệ khỏc loài
*Đồ dựng: Tranh phóng to H.44.2; H44.3 Sgk
HĐ của GV và HS
Nội Dung
- GV treo tranh phóng to H.44.2 - 3 Sgk và bảng phụ ( nội dung bảng 44 ) : Các mối quan hệ khác loài cho HS quan sát để thực hiện lệnh ‚Sgk .
- GV gợi ý : Các sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch lẫn nhau .
*Kết luận (phần ghi bảng)
II . Quan hệ khác loài :
- Trong mối quan hệ khác loài , các sinh vật hoặc hỗ trợ hoặc đối địch với nhau.
+ Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi ( hoặc ít nhất không có hại ) cho tất cả các sinh vật .
+ Trong quan hệ đối định , một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại .
 3.Tổng kết, hướng dẫn về nhà (3’)
 * Tổng kết.
 GV cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài để nêu lên các nội dung chính :
 - Trong tự nhiên , các sinh vật luôn luôn có quan hệ với nhau : hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau .
 - Quan hệ cùng loài : hỗ trợ , cạnh tranh .
 - Quan hệ khác loài : hỗ trợ hoặc đối địch .
 2 . Gợi ý trả lời một số câu hỏi và bài tập trong Sgk :
 Câu 1 : Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều
 kiện : 
 - Khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích ( hay thể
 tích ) hợp lí và có nguồn sống đầy đủ thì có quan hệ hỗ trợ . 
 - Khi gặp điều kiện bất lợi ( như số lượng cá thể quá cao ) sẽ dẫn tới
 thiếu thức ăn , nơi ở thì lại có quan hệ cạnh tranh . 
 Câu 2 : - Tự trả lời : là kết quả của cạnh tranh cùng loài và khác loài .
 - Thể hiện rõ nhất khi thiếu ánh sáng .
 Câu 3 : Sắp xếp các quan hệ giữa các sinh vật tương ứng với mối quan hệ khác
 loài : 
Các mối quan hệ khác loài
Trả lời
Các quan hệ giữa các sinh vật
1. Cộng sinh
2. Hội sinh
3. Cạnh tranh
4. Kí sinh
5. SV ăn SV khác
1.......
2.......
3.......
4.......
5.......
a) Trong một ruộng lúa , khi cỏ dại phát triển , năng suất giảm .
b) Số lượng hươu , nai bị số lượng hỗ trợ cùng sống ( trong một khu rừng ) khống chế .
c) Địa y sống bám trên cây .
d) Rận , bọ chét sống bám trên da bò .
e) Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu .
g) Trâu và bò cùng sống trong ruột người .
h) Giun đũa sống trong ruột người .
i) Cá ép bán và rùa biển để được đưa đi xa .
k) Cây nắp ấm bắt côn trùng . 
 Câu 4 : -Trồng cây hoặc nuôi động vật phải có mật độ hợp lí :
 - áp dụng kĩ thuật là cần tỉa thưa hoặc tách đàn khi mật độ cao và cung
 cấp thức ăn đầy đủ , giữ chuồng trại đầy đủ . 
 * Hướng dẫn học ở nhà. 
 - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
 - Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 Sgk .
 - Đọc mục " Em có biết " .
 - Nghiên cứu bài mới : Thực hành - Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật 
...............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct46-s9.doc