Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 Tiết 51 - Bài 49: Quần xã sinh vật

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 Tiết 51 - Bài 49: Quần xã sinh vật

I - MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quâax với quần thể.

 - Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.

 - Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng thu nhận, khai thác thông tin.

 3. Thái độ:

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2011 Tiết 51 - Bài 49: Quần xã sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05 / 03 / 2011
Ngày giảng: Lớp: 9A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:.
Lớp: 9B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:.
Lớp: 9C. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:.
Lớp: 9D. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 25. Vắng:.
Tiết 51. Bài 49:
Quần xã sinh vật
I - Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quâax với quần thể.
	- Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.
	- Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng thu nhận, khai thác thông tin.
	3. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
	4. Tích hợp GDBVMT: 
	- Các loài trong quần xã luôn có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau. Số lượng cá thể trong mỗi quần thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật.
II - Kể NAấNG SOÁNG Cễ BAÛN ẹệễẽC GIAÙO DUẽC TRONG BAỉI:
	- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tôt, lớp. Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm, những dấu hiệu điển hình và quan hệ với ngoại cảnh của quần xã sinh vật.
III - CAÙC PHệễNG PHAÙP / Kể THUAÄT DAẽY HOẽC TÍCH CệẽC:
Vấn đáp – tìm tòi, động não, trực quan, dạy học nhóm.
IV - PHệễNG TIEÄN DAẽY - HOẽC:
1. Giaựo vieõn: 
- Tranh phóng to các hình trong bài.
2.Hoùc sinh: 
- SGK, vở ghi
V – HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm căn bản nào ?
2. Bài mới:
	* Vào bài (1/)
	- GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì ? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình ? Nó có mối quan hệ gì với quần thể ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: (10/)
Thế nào là một quần xã sinh vật ?
- GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về quần xã.
- Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần thể nào ?
- Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào ?
- Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể nào ?
- Các quần thể trong quần xã có quan hệ với nhau như thế nào ?
- GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì ?
- Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần xã ?
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
- Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào ?
- HS quan sát tranh và nêu được:
+ Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng, cây leo...
+ Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá chim, ..và cây.
+ Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau muống...
Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá diếc...
- HS khái quát kiến thức thành khái niệm.
- HS lấy thêm VD.
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Phân biệt quần xã và quần thể:
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
- Gồm nhiều quần thể.
- Độ đa dạng cao.
- Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng.
- Gồm nhiều cá thể cùng loài.
- Độ đa dạng thấp
- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền.
Hoạt động 2: (10/)
II - Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II trang 147 và trả lời câu hỏi:
- HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK trang 147 nêu được câu trả lời và rút ra kết 
- Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật ?
- Nghiên cứu bảng 49 cho biết:
- Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào ?
- GV bổ sung: số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao.
- Thế nào là độ thường gặp ?
C > 50%: loài thường gặp
C < 25%: loài ngẫu nhiên
25 < C < 50%: loài ít gặp.
- Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào ?
luận.
- HS trao đổi nhóm, nêu được:
+ Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã.
+ Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài.
+ Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C.
+ HS trả lời, tự rút ra kết luận
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.
Hoạt động 3: (15/)
III - Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
- Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi:
VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ?
VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ?
- GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng ?
- GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học.
+ Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì.
+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác.
- HS kể thêm VD.
- HS lăng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS khái quát kiến thức và rút ra kết luận.
- Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã tạo nên sự thay đổi theo chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
- Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh vị trí cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
- Từ VD1 và VD2: 
- Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật ?
- ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học ?
- Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào ?
- GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột.
- HS khái quát ý nghĩa và rút ra kết luận.
+ Khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học, để tăng hay giảm số lượng 1 loài nào đó theo hướng có lợi cho con người, đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên nhiên.
4. Củng cố: (4/)
- Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm.
5. Dặn dò: (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Lấy thêm VD về quần xã.
g b ũ a e
Ngày soạn: 08 / 03 / 2011
Ngày giảng: Lớp: 9A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:.
Lớp: 9B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:.
Lớp: 9C. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:.
Lớp: 9D. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 03 năm 2011. Sĩ số: 25. Vắng:.
Tiết 52. Bài 50:
Hệ sinh thái
I - Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên.
- Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho được VD.
- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.

Tài liệu đính kèm:

  • docS9 T51.doc