. Kiến thức
- HS biết được mqh giữa ARN & Prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi a xitamin.
- Phân tích được mqh trong sơ đồ: Gen (Một đoạn ADN) ARNPrôtêin tính trạng.
2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn tư duy phân tích, hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức say mê tìm tòi, nghiên cứu khoa hoc, yêu thích môn DTH
II. Đồ dùng dạy học
Ngày soạn: 10.10. 2010 Ngày giảng: 18.10. 2010 Tiết 19 - Bài 19 Mối quan hệ giữa gen và tính trạng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được mqh giữa ARN & Prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi a xitamin. - Phân tích được mqh trong sơ đồ: Gen (Một đoạn ADN) "ARN"Prôtêin" tính trạng. 2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn tư duy phân tích, hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức say mê tìm tòi, nghiên cứu khoa hoc, yêu thích môn DTH II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Sử dụng Hình19 SGK & mô hình ARN 2. HS: Nghiên cứu trước hình vẽ III. Phương pháp: quan sát, hoạt động nhóm IV.Tổ chức dạy học 1. ổn định(1 Phút) 9A1 /42 ; 9A2 /42, 9A3 /36, 9A4 /39, 9A5 /32 2. Kiểm tra(5 Phút) ?. Cấu trúc Prôtêin?. Vì sao Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù? 3. Bài mới *Mở bài. Gen không chỉ có quan hệ với ARN mà còn có quan hệ với tính trạng, vậy mối quan hệ này ntn? HĐ1. Tìm hiểu mối quan hệ ARN và Prôtêin(18 Phút) -Mục tiêu: HS biết được vai trò của mARN và giải thích được mối quan hệ mARN & Prôtêin Hoạt động dạy và học Nôi dung - Yêu cầu đọc ă đoạn 1 mục 1 ?.Cho biết giữa gen và Prôtêin có mqh với nhau qua dạng trung gian nào? vai trò của dạng trung gian đó? - GV chốt đoạn ă1. - Y. cầu quan sát Hình 19.1 & đọc chú thích → thảo luận nhóm trả lời. ?1: Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axítamin.(mARN, tARN, ribôxôm, axiamin) ?2: Các loại nu nào ở mARN và tARN liên kết với nhau(theo NTBS: A-U; G-X) ?3: Tương quan về số lượng giữa aa và Nuclêôtít của mARN khi ở trong ri bô xôm(Tương quan 3 Nu 1aa) - GV nhận xét kết quả thảo luận. ?.Trình bày quá trình hình thành chuỗi aa - Hs trình bày trên sơ đồ, lớp nhận xét. ?. Nguyên tắc tổng hợp. - GV bổ sung, ghi kết luận. I. Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin. - mARN là dạng trung gian giữa gen và Prôtêin có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của Prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. - Các loại nucleotit ở mARN và tARN kết hợp với nhau từng cặp theo NTBS: A -U; G-X - Tương quan: 3 Nu liền kề → 1 axit amin. * Sự hình thành chuỗi axítamin. - mARN rời khỏi nhân đến ribô xôm để tổng hợp Prôtêin. - Các tARN mang axít amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS→đặt axitamin vào đúng vị trí. - Khi Ribôxôm dịch một nấc trên mARN → 1 axitamin được hình thành. - Khi Ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp song. * Nguyên tắc tổng hợp: + Dựa trên khuôn mẫu mARN + NTBS: A-U; G-X HĐ2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng(15 Phút). -Mục tiêu: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ADN "ARN"Prôtêin" tính trạng. - Yêu cầu quan sát H19. 2 . 3 + ăII→ giải thích - Hs quan sát hình, đọc chú giải → ghi nhớ, trả lời ? . Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3. - Yêu cầu nghiên cứu 1 (Trang 58) - HS nghiên cứu 1 SGK. ?. Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ. - Hs lên trình bày bản chất mối quan hê gen →Tính trạng (trên sơ đồ). - GV ghi kết luận. - Cho HS đọc kết luận. II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. +ADN là khuôn mẫu tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu tổng hợp chuỗi aa (cấu trúc bậc 1) + Prôtêin tham gia vào cấu trúc và họat động sinh lý của tế bào biểu hiện thành tính trạng cơ thể. - Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. + Trình tự các Nu trong ADN quy định trình tự các Nu trong mARN, qua đó quy định trình tự các axitamin của Prôtêin. + Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 4. Tổng kết(4 Phút) (?)Giải thích mối quan hệ giữa ARN và prôtêin trên Hình19.1? (?)Giải thích mối quan hệ giữa gen và tính trạng trên Hình19.2; 19.3? 5. Hướng dẫn học(2 Phút). - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 - Đọc kỹ bài 20, quan sát lại Hình15.1 để lắp ráp sơ đồ treo hình 15.1. - Ôn lại cấu trúc không gian của ADN, chuẩn bị bài 20 (đọc kỹ).
Tài liệu đính kèm: