Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Lê Minh Quân - Tiết 50: Quần thể người

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Lê Minh Quân - Tiết 50: Quần thể người

/ Mục tiêu :

 a- Kiến thức :

- HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.

- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.

 b- Kĩ năng :

- Rèn một số kỹ năng: quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức.

- Kĩ năng khái quát liên hệ thực tế.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Nguyễn Lê Minh Quân - Tiết 50: Quần thể người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 50 QUẦN THỂ NGƯỜI 
Ngày dạy : 
 1/ Mục tiêu :
	a- Kiến thức :
- HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số. 
	b- Kĩ năng :
- Rèn một số kỹ năng: quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức.
- Kĩ năng khái quát liên hệ thực tế.
c- Thái độ :
- Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống.	
2/ Chuẩn bị :
	a- Giáo viên : 
- Tranh hình SGK phóng to, tranh quần thể sinh vật, tranh về một nhóm người.
- Tư liệu về dân số Việt Nam từ năm 2000 đến 2005.
- Tranh ảnh tuyên truyền về dân số.
	b- Học sinh :
- So sánh sự khác nhau giữa cơ thể người với các quần thể sinh vật khác.
- Tìm hiểu đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người.
- Tìm hiểu vấn đề tăng dân số và phát triển xã hội.
3/ Phương pháp dạy học :
	- Quan sát, phân tích, hỏi đáp.	
4/ Tiến trình :
	4.1 Oån định tổ chức :
	Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
	4.2 Kiểm tra bài cũ :
	- Trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể? (10đ).
- Tỷ lệ giới tính: Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. Tỷ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản.
- Thành phần nhóm tuổi: nội dung bảng 47.2 SGK tr.140.
- Mật độ quần thể: Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
4.3 Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
I/ HOẠT ĐỘNG1:
* Mục tiêu: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK tr 143.
+ HS quan sát tranh quần thể động vật, tranh nhóm người.
+ Vận dụng kiến thức đã học ở bài trước và kiến thức thực tế.
+ Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng 48.1.
+ Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét thông báo đáp án đúng lần lượt từ trên xuống dưới.
- Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, chính trị 
+ HS có thể hỏi: ở quần thể động vật hay có con đầu đàn và hoạt động của bày đàn là theo con đầu đàn vậy có phải là trong quần thể có luật pháp hay không?
- GV giải thích phân biệt sự tranh ngôi thứ ở động vật khác với luật pháp và những điều qui định.
- GV hỏi: Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác?
- Sự khác nhau đó nói lên điều gì?
+ HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
HS khái quát thành nội dung kiến thức.
( GV lưu ý thêm: Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể người)
II/ HOẠT ĐỘNG2:
* Mục tiêu: HS thấy được thành phần nhóm tuổi trong quần thể người liên quan đến dân số và kinh tế-chính trị của quốc gia.
- GV nêu vấn đề:
- Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
- Tại sao đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng?
+ HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được:
+ 3 nhóm tuổi.
+ Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỉ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất.
 Rút ra kết luận:
- GV yêu cầu: hãy cho biết trong 3 dạng tháp hình 48 dạng tháp nào có biểu hiện ở bảng 48.2.
+ HS nghiên cứu hình 48 (SGK tr.144).
+ Trao đổi nhóm dựa trên những phân tích hình 48 và nôi dung trong bảng 48.2 thống nhất ý kiến.
+ Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- Gv kẻ sẳn bảng 48.2 để HS chữa bài.
+ HS dựa vào hình 48.2 trả lời HS khác nhận xét bổ sung.
- GV hỏi tiếp:
- Hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
- Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào?
+ Tháp dân số già: Tỷ lệ người già nhiều, tỷ lệ sơ sinh ít.
+ Tháp dân số trẻ: tỷ lệ tăng trưởng dân số cao.
+ Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.
HS khái quát kiến thức về tháp tuổi trong quần thể người.
- GV chữa bài, đánh giá phần thảo luận của các nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG3:
* Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm tăng dân số. Chỉ ra được sự liên quan giữa tăng dân số và chất lượng cuộc sống.
- GV nêu vấn đề:
- Emhiểu tăng dân số là thế nào?
+ HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và thông tin đại chúng để trả lời.
- GV phân tích thêm hiện tượng người di chuyển đi và đến gây tăng dân số.
- Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống?
+ Để trả lời được câu hỏi các nhóm làm bài tập SGK tr.145, nghiên cứu SGK và tư liệu đã chuẩn bị thống nhất ý kiến.
+ Đại diện nhóm trình bày.
- GV ghi kết quả lựa chọn của các nhóm lên bảng để các nhóm bổ sung ý kiến.
+ Lựa chọn: a, b, 
+ Dân số tăng nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ.
- GV nên lưu ý các ý kiến trái ngược nhau.
+ HS khái quát kiến thức về dân số và chất lượng cuộc sống.
- Gv thông báo đáp án đúng và ý kiến d9u1ng của các nhóm.
* Liên hệ: Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
+ HS sử dụng tư liệu sưu tầm kết hợp với tông tin khác trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Thực hiện pháp lệnh dân số.
+ Tuyên truyền bằng tờ rơi, pa nô 
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên.
I/ SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC:
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế, xã hội 
- Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
II/ ĐẶC RƯNG VỀ THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI CỦA MỖI QUẦN THỂ NGƯỜI:
- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.
+ Nhóm tuổi lao động và sinh sản.
+ Nhóm tuổi hết lao động nặng.
- Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
III/ TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI:
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
- Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
4.4 Củng cố luyện tập :
- Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người, dân số và phát triển xã hội.
 	4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị:
+ Tìm hiểu thế nào là một quần xã sinh vật.
+ Dấu hiệu điển hình của một quần xã.
+ Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.
 	 5- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA9-t50.doc