Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 13 - Tiết 25 - Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 13 - Tiết 25 - Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)

MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

v HS phân biệt đựơc hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội

v Sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn quá trình nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.

v Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống .

2. Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 13 - Tiết 25 - Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 13 Ngày soạn: 09/11/2009
TIẾT : 25 Ngày dạy: /11/2009
BÀI 24 :
A/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
HS phân biệt đựơc hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội
Sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn quá trình nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống .
Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
Thái độ : hình thành ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
B/ TRỌNG TÂM : 
* Tế bào đa bội có số lượng NST và số lượng AD N tăng gấp bội, dẫn đến quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn.
* Hiện tượng đa bội thể gặp khá phổ biến ở thực vật và đã được ứng dụng có hiệu quả trong trồng trọt
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh phóng to H.24.1 à H.24.5 sgk
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
	Oån định tổ chức (2’)
91 
92 
Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1 : Thế nào là hiện tượng dị bội thể ? Hãy nêu hậu quả của hiện tượng này ?
ĐA: * Hiện tượng dị bội thể là dạng đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.
-Hậu quả : Gây biến đổi hình thái ( hình dạng , màu sắc , kích thước ) ở thực vật hoặc gây bệnh NST.
Câu 2 : Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là ( 2n +1) và (2n – 1) ?
ĐA: -Cơ chế phát sinh thể dị bội là do :Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li à tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào
Dạy bài mới: (32’)
ðVÀO BÀI: (2’) Đột biến NST xảy ra ở toàn bộ NST, ta gọi là hiện tượng đabội thể. à bài học hôm nay tìm hiểu về hiện tượng đabội thể. 
ðTIẾN TRÌNH BÀI DẠY: (30’)
Hoạt động 1 : (15’)
I/ HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ :
- Mục tiêu : * Hình thành khái niệm về thể đa bội
	 * Nêu được đặc điểm điển hình của thể đa bội và phương hướng sử dụng các đặc điểm đó trong chọn giống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
?: Thế nào là thể lưỡng bội?
-GV y/c các nhóm thảo luận :
1/ Các cơ thể có bộ NST 3n , 4n , 5n  có chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào ?
2/ Thể đa bội là gì ?
- GV chốt lại kiến thức và nhấn mạnh ý phân biệt hiện tượng đa bội thể với thể đa bội:
- GV thông báo : sự tăng số lượng NST và ADN à ảnh hưởng tới cường độ đồng hóa và kích thước tế bào.
- y/c HS quan sát H.24.1 à H.24.2 và hoàn thành phiếu học tập sau:
Đối tượng quan sát
Đặc điểm
Mức bội thể
Kích thước cơquan
1. tế bào cây rêu
2. Cây cà độc dược
3.
4
- Từ phiếu học tập đã hoàn thành à y/c HS thảo luận các câu hỏi :
1) Sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước của các cơ quan như thế nào ?
2) Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào?
3) Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống?
-Thể lưỡng bội có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
- Các nhóm thảo luận :
- y/c trả lời :
* Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n.
-Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n ) à hình thành các thể đa bội 
-Vậy thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( >2n)
- Các nhóm quan sát hình + thảo luận nhóm à điền vào phiếu học tập :
- Đại diện nhóm trình bày,các nhómkhác bổ sung .
- y/c trả lời :
1) Tăng số lượng NST à tăng rõ rệt kích thước là tế bào, cơ quan 
2) Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây.
3) Làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản à năng suất cao .
-Tăng kích thước các cơ quan
- Các cơ quan
-Tăng kích thước của thân , cành à tăng sản lượng gỗ.
-Tăng kích thước thân , lá, củ à tăng sản lượng rau , màu .
-Tạo giống có năng suất cao.
III/ HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ :
Khái niệm : 
-Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( >2n)
-Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n ) à hình thành các thể đa bội .
Dấu hiệu nhận biết : tăng kích thước các cơ quan .
Ứng dụng : 
Tăng kích thước của thân , cành à tăng sản lượng gỗ.
Tăng kích thước thân , lá, củ à tăng sản lượng rau , màu .
Tạo giống có năng suất cao.
Hoạt động 2: (15’)
II/ SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI :
- Mục tiêu : Hiểu được sự hình thành đa bội do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân.
GV
HS
Nội dung
- GV kiểm tra kiến thức cũ : y/c HS nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân.
- y/c HS quan sát H.24.5 à trả lời câu hỏi :
1) So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5a và b 
2) Trong 2 trường hợp trên ,trường hợp nào minh họa sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân bị rối loạn .
-GV liên hệ thêm: 
-Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh ung thư ở người: do cơ thể thường xuyên chịu các tác động bên trong và ngoài cơ thể dẫn đến các rối loạn trong gen, NST gây ra các bệnh ung thư , khối u
-Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước
- 1 -2 HS nhắc lại kiến thức 
- HS quan sát hình và nêu được:
* Hình a : giảm phân bình thường , hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn.
* Hình b : giảm phân bị rối loạn à thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST >2n 
- Hình a do rối loạn nguyên phân
 -Hình b do rối loạn giảm phân 
IV/ SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI :
-Cơ chế hình thành thể đa bội: do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường à không phân li tất cả các cặp NST à tạo thể đa bội.
*KẾT LUẬN CHUNG : HS đọc kết luận ở sgk
Củng cố: (4’)
?: Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào?
ĐA:-Nguyên phân: NST tự nhân đôi nhưng không xảy ra phân bào làm số lượng NST tăng lên gấp bội.
-Giảm phân: Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và phối hợp giữa chúng trong thụ tinh đã dẫn tới sự hình thành các thể đa bội.
Dặn dò: (2’)
* Học bài
* Sưu tầm tranh ảnh : Sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 24.doc