Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 16 - Tiết 31 - Bài 30: Di truyền học với con người

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 16 - Tiết 31 - Bài 30: Di truyền học với con người

1. Kiến thức :

 HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì ? và nội dung của lĩnh vực khoa học này .

 Giải thích được cơ sở di truyền học của “ Hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.

 Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả của ô nhiễm đối với con người ( về mặt di truyền )

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 16 - Tiết 31 - Bài 30: Di truyền học với con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16 Ngày soạn: 29/11/2009
Tiết : 31 Ngày dạy: /12/2009
BÀI 30 :
A/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì ? và nội dung của lĩnh vực khoa học này .
Giải thích được cơ sở di truyền học của “ Hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả của ô nhiễm đối với con người ( về mặt di truyền )
Kỹ năng : Rèn tư duy phân tích và tổng hợp các số liệu từ thông tin , từ đó rút ra nhận xét.
Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường và tuyên truyền để mọi người có ý thức hạn chế tối đa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
B/ TRỌNG TÂM :
Di truyền học tư vấn: chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
Di truyền học người cung cấp cơ sở khoa học của Luật Hôn nhân và gia đình.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng số liệu 30.1 và 30.2 sgk
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
	Oån định tổ chức (2’)
91 
92 
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1 : Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái nào?
ĐA:
TÊN BỆNH
ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN
BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI
1/ Bệnh Đao
Cặp NST số 21 có 3 NST
- Bé, lùn, cổ rụt , má phệ, si đần bẩmsinh, không có khả năng sinh con.
2/ Bệnh Tớcnơ
Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST ( là X )
- Nữ , lùn , cổ ngắn.
- Thường mất tríù, không có khả năng sinh con.
Câu 2 : Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó ?
ĐA: 1) Nguyên nhân: -Do tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào.
2) Biện pháp hạn chế: 
-Đấu tranh chống sản xuất, thử vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. 
-Sử dụng đúng cách thuốc bảo vệ thực vật.
-Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật, các bệnh di truyền nói trên, hoặc hạn chế sinh con giữa các cặp vợ chồng nói trên.
Dạy bài mới: (32’)
ðVÀO BÀI: (2’) Những hiểu biết về di truyền học về người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người thông qua các hoạt động thuộc các lĩnh vực khác nhau . Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu 2 lĩnh vực chính : Di truyền y học tư vấn và di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình. Để giúp các em hiểu rõ hơn về các bệnh này ta cùng tìm hiểu bài 30.
ðTIẾN TRÌNH BÀI DẠY: (30’)
 Hoạt động 1 :(10’)
I/ DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN :
- Mục tiêu : HS hiểu được di truyền y học tư vấn và nội dung của nó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV y/c HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi (sau khi thảo luận nhóm trong 3’)
1.Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là bệnh gì?
2.Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao?
3.Nếu cho họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa không? Tại sao?
?: Di truyền y học tư vấn là gì ? Gồm những nội dung nào ?
- Hoạt động nhóm : cá nhân đọc thông tin + thảo luận nhóm + thống nhất trả lời các câu hỏi 
-y/c trả lời :
* Đây là loại bệnh di truyền.
* Bệnh do gen lặn qui định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
* Không nên sinh con nữa vì họ đã có mang gen lặn gây bệnh.
* Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với các phương pháp xét nghiệm , chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ à Nội dung gồm : chẩn đoán , cung cấp thông tin , cho lời khuyên .
I/ DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN :
-Di truyền y học tư vấn bao gồm việc chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
Hoạt động 2 : (10’)
II/ DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH:
Di truyền học với hôn nhân :
- Mục tiêu : GV hướng dẫn HS phân tích tư liệu để thấy được nguy hại của kết hôn họ hàng gần . Từ đó nhận thức được việc nghiêm cấm kết hôn họ hàng gần là hợp lí và có cơ sở khoa học.
GV
HS
Nội dung
-GV y/c HS đọc thông tin sgk à thảo luận nhóm + trả lời câu hỏi sgk trong 3’
1.Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
2.Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ tư trở đi thì được luật hôn nhân và gia đình cho phép kết hôn vpí nhau?
-GV y/c HS tiếp tục phân tích bảng 30.1 à thảo luận các câu hỏi :
?:Giải thích qui định “ Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng ” bằng cơ sở sinh học 
(cần lưu ý HS : lứa tuổi từ 18 – 35 (tuổi sinh sản ) có tỉ lệ nam / nữ là 1:1 (đây là cơ sở chủ yếu cho hôn nhân một vợ, một chồng)
?:Vì sao nên cấm chẩn đoán giới tính thai nhi?
?:Vậy trong hôn nhân , Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các qui định gì ?
- Hoạt động nhóm : các nhóm thảo luận qua phân tích thông tin .
- y/c trả lời :
* Kết hôn gần tạo điều kiện cho những gen lặn gây hại dễ gặp nhau (Xác suất tổ hợp 2 gen lặn lớn ) à tỉ lệ dị tật của trẻ bẩm sinh tăng à kết hôn gần gây suy thoái nòi giống.
* Luật hôn nhân và gia đình cho phép kết hôn từ đời thứ 4 trở đi vì xác suất tổ hợp 2 gen lặn thấp (do có sự sai khác về mặt di truyền nhiều hơn , các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn )
- Hoạt động nhóm : Đọc thông tin qua bảng 30.1 à phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam : nữ theo độ tuổi , lưu ý tỉ lệ nam/ nữ ở độ tuổi từ 18 – 35 => giải thích cơ sở khoa học.
-Hôn nhân một vợ một chồng vì lứa tuổi từ 18 – 35 (tuổi sinh sản ) có tỉ lệ nam / nữ là 1:1 (đây là cơ sở chủ yếu cho hôn nhân một vợ, một chồng)
* Để hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam/ nữ.
* Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng.
* Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn.
II/ DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH:
a)Di truyền học với hôn nhân :
Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các qui định :
* Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng.
* Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn.
b)Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình :
- Mục tiêu : HS hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ngoài tuổi 35 .
GV
HS
Nội dung
-GV sử dụng bảng 30.2 à y/c HS phân tích các số liệu và trả lời các câu hỏi :
1. Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35?
2. Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác tốt ?
?:Vai trò của Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình là gì ?
- hoạt động cá nhân : HS tự phân tích số liệu trong bảng và trả lời các câu hỏi :
1. Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 à con dễ mắc bệnh Đao .
2. Nên sinh con ở độ tuổi từ 25 – 34 là hợp lí.
* Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 à 34 là hợp lí.
b)Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình :
* Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 à 34 là hợp lí.
Hoạt động 3 : (10’)
III/ HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG :
-Mục tiêu : HS thấy được hậu quả do ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền , từ đó có ý thức trách nhiệm về việc giảm ô nhiễm môi trường ở mức tối đa.
GV
HS
Nội dung
-GV y/c HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi :
1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường và tác hại của chúng đối với cơ sở vật chất của tính di truyền ? 
( GV lưu ý : HS nên kết hợp với thông tin đã đọc ở mục “ Em có biết ” trang 85 sgk )
2. Em và mọi người trong xã hội cần làm gì để giảm tác hại của chúng và bảo vệ thế hệ loài người hiện tại và tương lai?
- GV lồng ghép nội dung giáo dục về môi trường : các chất phóng xạ và hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra làm tăng độ ô nhiễm môi trường, làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên mỗi chúng ta cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường. (GV lấy vài ví dụ về các vụ gây ô nhiễm môi trường mới xảy ra gây tác hại nặng nề như vụ nhà máy bột ngọt vê-đan xã nước thải ra sông Thị Vải, rác thải y tế của một trường đại học y bị vất bừa bãi)
- Hoạt động cá nhân : kết hợp các thông tin để trả lời câu hỏi :
1. Các tác nhân vật lí, hóa học (như chất phóng xạ, chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu) à gây ô nhiễm môi trường à gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
2. HS bày tỏ thái độ cụ thể của cá nhân mình trong việc làm giảm sự ô nhiễm của môi trường.
III/ HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG :
-Các tác nhân vật lí, hóa học à gây ô nhiễm môi trường à làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh , tật di truyền .
-Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường
*KẾT LUẬN CHUNG : HS đọc kết luận sgk 
Củng cố: (4’)
Câu 1 : Đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất : “ Di truyền y học tư vấn là gì? 
Là phối hợp các phương pháp xét nghiệm , chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về mặt di truyền .
Là mở các phòng khám và điều trị các bệnh di truyền .
Là kết hợp điều trị các bệnh tật di truyền với nghiên cứu dòng họ.
Cả b và c.
Câu 2 : Cơ sở di truyền của luật hôn nhân gia đình?
Nếu người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời lấy nhau thì khả năng dị tật ở con cái họ tăng lên rõ rệt và dẫn đến thoái hóa giống .
Do tỉ lệ nam/ nữ ở tuổi 18 – 35 là 1 : 1 nên mỗi người chỉ được lấy 1 vợ ( 1 chồng )
Nếu 1 nam lấy nhiều vợ hay 1 nữ lấy nhiều chồng sẽ dẫn đến mất cân bằng trong xã hội.
Cả a và b.
Câu 3 : Chọn các cụm từ: đấu tranh ,tự nhiên , ô nhiễm , hóa học , di truyền điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2 , 3  để hoàn chỉnh các câu sau :
“Các chất phóng xạ, các hóa chất có trong (1) hoặc do con người tạo ra đã làm tăng độ (2)môi trường và làm gia tăng tỉ lệ người mắc bệnh , tật (3).. nên cần phải (4).. chống vũ khí hạt nhân , vũ khí(5) và chống ô nhiễm môi trường.”
Dặn dò: (2’)
Học bài và trả lời các câu hỏi ở sgk + tìmhiểu các thông tin về công nghệ tế bào .
Soạn bài 31 theo dấu 6 và câu hỏi cuối bài

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 30.doc