Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 17 - Tiết 33 - Bài 32: Công nghệ gen

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 17 - Tiết 33 - Bài 32: Công nghệ gen

MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

 HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen , nêu được các khâu trong kĩ thuật gen .

 Nắm được công nghệ gen , công nghệ sinh học

 Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen , công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tư duy : tổng hợp , khái quát hóa .

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 17 - Tiết 33 - Bài 32: Công nghệ gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17 Ngày soạn: 05/12/2009
Tiết : 33 Ngày dạy:  /12/2009
BÀI 32 :	
A/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : 
HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen , nêu được các khâu trong kĩ thuật gen .
Nắm được công nghệ gen , công nghệ sinh học 
Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen , công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng tư duy : tổng hợp , khái quát hóa .
Thái độ : Giáo dục ý thức , lòng yêu thích bộ môn , quý trọng thành tựu sinh học.
B/ TRỌNG TÂM :
Thế nào là kĩ thuật gen , công nghệ gen , công nghệ sinh học ?
Biết được các khâu của kĩ thuật gen , ứng dụng công nghệ gen trong sản xuất, các lĩnh vực của công nghệ sinh học.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : H.32 sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	Oån định tổ chức (2’)
91 
92 
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1 : : Công nghệ tế bào là gì ?
ĐA: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 2 : Ứng dụng của công nghệ tế bào?
ĐA: 1) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng:
2 ) Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng :
3) Nhân bản vô tính ở động vật:
Dạy bài mới: (32’)
ðVÀO BÀI: (2’) Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về cộng nghệ tế bào, bên cạnh ngành công nghệ tế bào chúng ta còn có ngành công nghệ gen. Vậy công nghệ gen là gì? Để giúp các em hiểu rõ hơn về các bệnh này ta cùng tìm hiểu bài 32.
ðTIẾN TRÌNH BÀI DẠY: (30’)
Hoạt động 1: (8’)
I/ KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN :
Mục tiêu : HS nắm được khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV y/c HS nghiên cứu sgk à trả lời các câu hỏi6/92 (2’)
1) Kĩ thuật gen là gì ?
2) Mục đích của kĩ thuật gen ?
3) Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ?
4) Công nghệ gen là gì ?
- Cá nhân nghiên cứu sgk à ghi nhớ kiến thức.Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
-Kĩ thuật gen là thao tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
-Sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá trên quy mô công nghiệp
-Trình bày 3 khâu .(SGK/92)
-Là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen .
I/ KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN :
Kĩ thuật gen :là các thao tác tác động định hướng lên ADN, cho phép chuyển gen từ 1 cá thể của 1 loài sang cá thể của loài khác.
Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen .
Hoạt động 2 : (14’)
II/ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN :
- Mục tiêu : HS thấy được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong 1 số lĩnh vực của cuộc sống.
a) Tạo ra chủng vi sinh vật mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
?:Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ?
?: Nêu thí dụ cụ thể .
- GV nhận xét câu trả lời và giúp HS hoàn thiện kiến thức .
- HS nghiên cứu sgk và ghi nhơ ùkiến thức à trả lời câu hỏi à HS khác bổ sung .
-Sản xuất các loại chế phẩm sinh học như : a.a; prôtêin; vitamin; enzim; kháng sinh
-Cấy gen mã hoá hoocmôn insulin vào cơ thể vi khuẩn E. coli. Sử dụng vi khuẩn E. coli được chuyển gen từ xạ khuẩn để nâng cao hiệu quả các chất kháng sinh.
II/ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN :
a) Tạo ra chủng vi sinh vật mới :
-Tạo ra chủng vi sinh vật mới nhằm sản xuất các loại chế phẩm sinh học như : a.a; prôtêin; vitamin; enzim; kháng sinh
-VD: Cấy gen mã hoá hoocmôn insulin vào cơ thể vi khuẩn E. coli
b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen :
- GV cho HS nghiên cứu sgk / trang 93 (1’)trả lời câu hỏi : 
?:Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì ? 
?:Cho thí dụ cụ thể 
- HS nghiên cứu sgk / trang 93 trả lời câu hỏi , lớp nhận xét và bổ sung.
* Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
* Thí dụ : VN chuyển gen kháng sâu kháng bệnh , tổng hợp vitamin A , gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ .
b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen :
-Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
-VD:sgk
c) Tạo động vật biến đổi gen :
- GV cho HS nghiên cứu sgk/ trang 94 (1’)trả lời câu hỏi :
?:Ưùng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào ?
- HS nghiên cứu sgk / trang 94 
-Hạn chế chuyển gen vào động vật còn hạn chế vì các hiệu quả phụ do gen được chuyển gây ra ở động vật biến đổi gen.
-Thành tựu đạt được: 
* Thế giới: Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. Chuyển được gen xác định mùi sữa người vào tế bào phôi bò cái làm cho sữa có mùi sữa người và dễ tiêu hoá dùng dể nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi. Chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.
*VN:Chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng của người vào cá trạch.
c) Tạo động vật biến đổi gen :
-Tạo động vật biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen mong muốn vào động vật
-VD: Chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng của người vào cá trạch
Hoạt động 3 : (8’)
III/ KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC :
Mục tiêu : * HS hiểu được khái niệm công nghệ sinh học
 * Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại .
GV
HS
Nội dung
-GV y/c HS n/c sgk và trả lời câu hỏi mục Đ sgk / trang 94 (2’)
?:Công nghệ sinh học là gì ?
?:Công nghệ sinh học bao gồm những lĩnh vực nào?
?:Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên Thế Giới và Việt Nam?
-GV liên hệ thêm: ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và lai tạo các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên.
- HS nghiên cứu sgk à trả lời câu hỏi , lớp nhận xét , bổ sung.
-Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
-Công nghệ sinh học bao gồm những lĩnh vực là:công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh họ xử lí môi trường, công nghệ gen, công nghệ sinh học y dược
-Có giá trị kinh tế và khoa học rất cao.
III/ KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC :
-Công nghệ sinh học là 1 ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
-Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học gồm : công nghệ lên men, công nghệ tế bào ,công nghệ chuyển nhân phôi
Củng cố: (4’)
Kĩ thuật gen là gì?
-Kĩ thuật gen :là các thao tác tác động định hướng lên ADN, cho phép chuyển gen từ 1 cá thể của 1 loài sang cá thể của loài khác.
Công nghệ gen là gì?
-Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen .
Công nghệ sinh học là gì?
-Công nghệ sinh học là 1 ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
- Tạo ra chủng vi sinh vật mới :
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen :
- Tạo động vật biến đổi gen :
Dặn dò: (2’)
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết ” .
- Soạn bài 33 soạn các dấu 6 và các câu hỏi cuối bài. ( chú ý phần II, III )

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 32.doc