Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC.
I. Mục tiêu:.
1. Kiến tức:
-Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học.
-Hiểu được công lao và trinh bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
+Quan sát phân tích kênh hình.
+Phát triễn tư duy phân tích, so sánh.
gi¸o ¸n sinh häc 2010-2011 ph¹m v¨n tÝn gi¸o ¸n thcs ®ñ bé gi¸o ¸n 3 cét theo yªu cÇu ®©y lµ gi¸o ¸n mÉu nÕu cÇn xin liªn hÖ theo ®t 01693172328 cã c¸c bé m«n theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh míi 2010-2011 Ngày soạn: Tuần:1 Ngày dạy: Tiết:1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN ĐEN Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC. I. Mục tiêu:. 1. Kiến tức: -Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học. -Hiểu được công lao và trinh bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: +Quan sát phân tích kênh hình. +Phát triễn tư duy phân tích, so sánh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 1.2. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài:(2p) Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỹ 20 nhưng nó chiếm vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen là người đặt nền móng cho di truyền học. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Di truyền học Mục tiêu: Hiểu được mục đich ý nghĩa của di truyền học. TT Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 8p 6p -Cho HS làm bài tập mục SGK, liên hệ bản thân để nêu những điểm giống và khác bố mẹ? -Giả thích: +Đặc điểm giống bố mẹ=>di truyền. +Đặc diiểm khác bố mẹ=>biến dị di truyền. -Thế nào là di truyền, biến dị? -GV chốt lại: -Giải thích thêm: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song gắn liền với hiện tượng sinh sản. -Gv yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. -HS giải thích được những đặc điểm giống và khác với bố mẹvềchịèu cao, hình dáng, màu mắt. -HS nêu được 2 hiện tượng di truyền, biến -HS sử dụng SGK để trả lời. Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh bài tập Di truyền học nghiên cứu cơ cở vật chất, cơ chế, tính qui luật hiện tượng di truyền và biến dị b. Hoạt động 2: Men Đen người dặt nền móng cho di truyền học Mục tiêu: Hiểu, trình bày được phuơng pháp nghiên cướu di truyền học của Men Đen. Phương pháp phân tích thế hệ lai, TT Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 5p 6p -Giới thiệu cho HS tiểu sử của Men Đen. -GV: Giối thiệu tình hình nghiên cứu ditruyền ở TK 19 và phương pháp ng/c của Men Đen. -GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem lai. Một số HS đọc tiểu sử, cả lớp theo dõi. -HS quan sát và phân tích hình => nêu được sự tương phản của từng cặp tíng trạng. -HS đọc kỹ thông tin SGK => trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. -Một vài HS phát biểu, cả lớp bổ sung. -Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai-Men Đen đả phát minh ra được di truyền từ thực nghiệm.D9ặt nền móngcho di truyền học. c. Hoạt động 3: Một số thuật ngữvà ký hiệu của di truyền học: TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 6p 4p -Hướng dẫn SH nghiên cứu một số thuật ngữ. -GV: Y/c học sinh lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ -GV: Nhận xét sữa chữa nếu sai. -GV: Giới thiệu một số ký hiệu VD: mẹ + bố -HS tự thu nhận thông tin-> ghi nhớ liến tức. -HS lấy ví dụ cụ thể. -HS ghi nhớ kiến thức. * Thuật ngữ: - Tính trạng. -Cặp tính trạng tương phản. -Nhân tố di truyền . -Giống(dòng) thuần chủng. * Kí hiệu: P: Cặp bố mẹ xuất phát X: Ký hiệu phép lai. G: Giao tử. ♂: Giao tử đực.(cơ thể đực). ♀: Giao tử cái (cơ thể cái). F;Thế hệ con. Kết luận chung: HS đọc kết luận chung. IV. Cũng cố: 5p -Trình bày nội dung pp phân tích các thế hệ lai của Men Đen? -Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? -Cho một vài ví dụ ở người để minh họa khái niệm”Tính trạng tương phản”. V. Dặn dò:2p. -Học bài theo nội dung SGK. -Kẻ bảng 2 trang 8 vào vở BT. - Đọc trước bài 2. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 Bài: 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG . Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của MenĐen. Nêu được khái niệm kiểu hình, kịểu gen, thể đờng hợp, thể dị hợp Phát biểu được nội dung qui luật MenĐen. 1. Kỷ năng: Phát triển kỷ năng phân tích kênh hình . Rèn kỷ năng phân tích số liệu, tư duy logic. II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to 2,1 và hinh 2.3 SGK. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p a. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? b. Cho một vài ví dụ ở người đó minh họa cho khái niệm”cặp tính trạng tương phản. 2. Bai mới: Mở bài:(2p): Gv cho hs nhắc lại nội dung cơ bản của pp phân tích thế hệ lai của MenĐen. Vậy sự di truyền các tình trạng cho con cháu như thế nào? Ta vào bài. a. Hạt động 1: Mục tiêu: Cho hs hiểu và trình bày được TN lai 1 cặp tính trạng của MenĐen. -Phát biểu được nội dung quy luật phân ly. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 2p 4p 4p 5p GV hướng dẫn học sinh quan sát trành 2.1=> và giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo nên đậu hà lan. -Gv cho hs làm bảng 2 “kết quả TN MenĐen” thảo luận nhóm: +Nhận xét kiểu hình F1? +Tỉ lệ kiểu hình F2 từng trường hợp? -Gv cho học sinh rút ra kết quả tính toán` lấy số rần đúng . -Cho hs trình bày thí nghiệm. *Gv nhấn mạnh niếu thay đổi giống bố làm mẹ thì kết qủa dẩn không đổi . -Cho hs làm bài tậpdiền từ(tr 9) -Hs quan sát theo dõi và ghi nhớ. -Hs phân tích bảng số liệu và thảo luận trong nhóm=> nêu được , +Kiểu hình F1 mang tính trạng trội(của bố hoạt mẹ). +Tỉ lệ kiểu hình F2. -Đại diện nhóm rút ra kết luận. Dựa vào hình 2.2 hs trình bày thí nghiệm, Lớp nhân xét bổ sung. -Hs lựa chọn cụm từ điền vào ô trống. 1: Đồng tính 2: 3trội , 1 lặn b. Hoạt động 2: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm. Mục tiêu: Hs giải thích được TN theo quan điểm của MenĐen. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 5p 6p 5p -Gv giải thích quan điểm đương thờicủa MenĐen về di truyền hòa hợp. -Gv nêu quan điểm của MenĐen về giao tử thuần thiết. -Gv cho hs làm bài tập mục sgk (tr9). -Tỉ lệ giao tử ở F1 và F2. -Tại sao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? -Gv chốt lại kiến thức, giải thích kết quả là sự phân ly mỗi nhân tố di truyền vế một giao tử và giữ nguyên bản chất. nhưng cơ thể thuần chũng ở P. -Hs ghi nhớ kiến thức. -Trao quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm xác định: +GT F1: 1A :1a Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa +Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống hợp tử AA. -Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. 4. Củng cố: 5p -Phát biểu định lụât phân ly? -Giải thích kết quả thí nghiệm của MenĐen? 5. Dặn dò: 2p -Học bài cũ. +Làm bài tập số 4. +Xem trước bài 3. Ngày soạn: Tuần: 2 Ngày dạy: Tiểt 3: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) . Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: Hiểu và trình bày được nói dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích -Hiểu và giải thích được vì sao qui lật phân ly chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định. -Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn hay trội hoàn toàn . 1. Kỷ năng: -Phát triển kỷ năng phân tích, so sánh hoạt động nhóm. -Rèn kỷ năng viết sơ đồ lai . II. Đồ dùng dạy học: -Gv:Chuẩn bị tranh minh họa lai phân tích . -Tranh phóng to hình 3 SGK III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p a. Phát biểu nội dung qui luât phân ly ? b.Bài tập 4 SGK trang 10 . 2. Bai mới: a. Hoạt động 1: Lai phân tích Mục tiêu: Trình bài được nội dung, mục đích và dứng dụng phép lai phân tíc TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 5p 8p 3p 3p 2p 4p -Gv niêu tỉ lệ tử ở F2 trong thí nghiệm. -Cho hs phân tích kq khái niệm :kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp. -Cho hs xác định kết quả phép lai. +P: H. đỏ x H trắng AA x aa +P: H.đỏ x hoa trắng Aa x aa. -Gv: chốt lại kt: và nêu hoa đỏ có 2 kiểu gen là Aa và AA -Gv hỏi: Làm thế nào đểe xác định được kiểu genmang tính trạng trội? -Gv thông báo :đó là phép lai phân tích. Gv cho học sinh làm phần điền từ vào trong ô trống SGK tr 11. -Gv cho hs nhắc khái niệm lai phân tích. -Gv đưa thêm thông tin để hs phân biệt được khái niệm lai phân tích nhằm xác định liểu gen của cá thể mang tính trạng trội. -Hs nêu kết quả hợp tử ở F2 tỉ lệ: 1AA; 2Aa; 1aa. -Hs ghi nhớ khái niệm. -Các nhóm thảo luận => viết sơ đồ lai và nêu kết quả từng trường hợp . -Đại diện viết sơ đồ lai -Các nhóm khác ý kiến bổ sung hoàn thiện sơ đồ Hs căn cứ sơ đồ lai và nêu dược: +Kiểu gen mang tính trạng trội đem lai với kiểu gen mang tính trạng lặn. Hs lần lượt điền cụm từ: 1: Trội 2: Kiểu gen 3: Lặn 4: Đồng hợp 5: Dị hợp -1-2 học sinh đọc lại khái niệm phân tích. 1. Một số khái niệm: -Kiểu gen:Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. -Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. -Thể dị hợp: Kiểu gen chứa câp gen tương ứng khác nhau. 2. Lai phân tích: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. +Nếu kết quả: đồng tính thì cá thể mang trội đồng hợp. +Nếu kết quả: tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội dị hợp c. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn. Mục tiêu:Nêu được vai trò của qui luật phân ly đối với sản xuất TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 5p 2p -Gv cho hs nghiên cứu thông tinh gk =>thảo luận . -Để xác định giống có thuần chủng hay không thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào? Có ý nghĩa gì trong sản xuất? * Cho hs rút ra kết luận của bàì. -Hs tự thu nhận thông tinh -Thảo luận nhóm thống nhất đáp án -Đại diện nhóm trình bày ý kíên. -Nhóm khác bổ sung -cho hs xác định được cần phải sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp. Tương quan trội lăn là hiện tượng phổ biến của giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện tính trạng trội để tập trung các gen về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghỉa kinh tế. . Hoạt động 3: Ý nghĩa tương quan trội lặn. Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng ditruyền trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 5p 2p Cho hs quan sát hình 3 nghiên cứu thônh tin SGK . -Yêu cầu hs làm bài tập đìen từ. +Em hiểu thế nào về trội không hoàn toàn ? -Cho hs đọc kết luận sgk. -Hs tự thu nhận thông tinh, kết hợp quan sát hình -> xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn. F1: Tính trạng trung gian. F2: 1trội : 2 trung gian :1 lặn. -Hs điền : 1 tính trạng trung gian. 2: 1 :2: 1 Trội không hoàn toànlà hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ còn ở F2 tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 Kết luận chung: Cho hs đọc kết luận chung IV. Cũng cố:6p -Lai phân tích là gì? Lai phân tích có tác dụng gì? -Tương quan trội lặn giúp ta làm gì trong chọn giống? V. Dặn dò:2p -Học bài cũ theo nội dung sgk. - Xem trước bài m ... p tử . -Gs hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ỡ F2 => yêu càu học sinh hoàn thành bảng 5 -Hs nêu được tỉ lệ :Vàng / Xanh =3/4;Trơn/nhăn = 3/1 -Hs tự rút ra kết luận. Hs thu nhận thông tin thảo luận nhóm -> thống nhất câu trả lời. -Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5 các nhóm khác bổ sung. Hs vận dụnh kiến thức nêu được : Do sự kết hợp ngẩu nhiên của 4 loại giao tữđực và 4 loại giao tử cái-> F2 có 16 tổ hợp giao tử. -Hsinh căn cứ hình 5 hoàn thành bảng. Thuần chũng: AABB. Kiểu gen xanh, nhăn:aabb ->Sơ dồ( hình 5 sgk) Kiểu hình F2 tỉ lệ Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh rơn Hạt xanh nhăn Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2 1AABB 2AaBB 2AABb 4AaBb 1Aabb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb Tỉ lệ kiểu hình ở F2 9 3 3 1 b. Hoạt động 2: Ý nghĩa qui luật phân ly độc lập: TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 8p 3p -Gv cho học sinh nhgiên cứu thông tin-> thảo luận các câu hỏi . + Tại sao các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú? + Nêu ý nghĩa qui luật phân li độc lập? -Gv cho hs rút ra kl . -Hs sử dụng tư liệu trong bài trả lời. Y/c nêu được : + F2 có sự tổ hợp lại các yếu tố di truyền-> tạo các kiểu gen nkhác P. + Để giải thích sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. Qui luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện của biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. Biến dị tổ hợp ý nghĩa quan trọng đối vối chọn giống và tiến hóa. Cho hs đọc kết lụân chung sgk. IV. Củng cố:5p -MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm mình như thế nào? -Gv hướng dẫn hs làm bài tậpsố 4. -Két quả phép lai kiểu hình là 3:3:3:1. Hãy xác định phép lai kiểu gen trên? V. Dặn dò: 2p -Học bài trả lời câu hỏi sgk . -Hướng dẫn làm bài tạp 4. -Xem truứơc bài thực hành. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3. Tiết 6 Bài 6 : THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU. . Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: -Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời sãy ra qua các việc gieo các đồng kim loại. -Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính trạng. 2 . Kỷ năng: -Rèn kỷ năng hợp tác trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ thống kê kết quả của các nhóm HS : -Mỗi nhóm ccó sẳn 2 đồng kim loại. Kẽ bảng 6.1 và 6.2 vào vỡ. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 2. Bai mới: a. Hạt dộng 1: Tiến hành gieo đng2 kim loại TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh 4p 6p 6p Gv hướng dẫn qui trình a/. Gieo đồng kim loại:-Lấy 1 đồng kim loại, càm đứng cạnh và thả rơi từ độ cao xác định -Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1. b/. Gieo 2 đồng kim loại : -Láy 2 đồng lim loại, càm dứng cạnh và thả rơi từ độ cao xác định. -Thống kê kết quả vào bảng 6.2 -Hs ghi nhớ qui trình thực hành -Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại : * Gieo 1 đồng kim loại: +Lưu ý qiy định trước mặt sấp và mặt ngữa. +Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỡi lần ghi vào bảng 6.1 +Gieo 2 đồng kim loại: Có thể sảy ra 1 trong 3 trường hợp. 2 dồng sấp (ss) 1 sấp, 1ngữa (sn). 2 đồng ngữa(nn) +Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2 b. Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh 5p Tùy theo lớp gv có thể chia làm-> 12 nhóm. -Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả tổng hợp ở bảng 6,1 và 6,2 -> ghi vào bảng tổng hợp(theo mẫu sau) Tiến hành Nhóm Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại S N SS SN NN 1 2 Cộng Số lượng Tỉ lệ 5p 5p K/q bảng trên g/v yêu cầu h/s liên hệ: +Kết quả bảng 6 với tỉ lệ giao tử sinh ra từ con lai nF Aa. +Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng. -H/s căn cứ vào k/q thống kê -> nêu dược : +Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phận cho 2 loại giao tử A và a với xác xuất là ngang nhau. +Theo k/q gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ 1ss: 2sn:1nn-> tỉ lệ liểu gen F2 là : 1AA: 2Aa :1Aa . IV. Củng cố : (5p) -G/v nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm . -Cho các nhóm viết thub hoạch theo các mẫu 6.1 và 6.2. V. Dặn dò: 2p Làm các bài tập trang 22, 23 . Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 4. Tiết 7 Bài 7 BÀI TẬP CHƯƠNG I . Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: -Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền. -Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập . 2 . Kỷ năng: -Rèn kỷ năng hợp tác trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học: Rèn kỷ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan vá bài tập di truyền III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 2. Bai mới: a. Hạt dộng 1: Huướng dẫn cách giải bài tập: 1. Lai một cặp tính trạng * Dạng 1: Biết kiểu hình P->xác định kiểu hình , kiểu gen F1 và F2 Cách giải: Bước 1: Quy ước gen. Bước 2: xác dịnh kiểu gen cũa P. Bước 3: Viết sơ đồ lai. VD: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao . Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2. *Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ ở đời con-> xác dịnh kiểu gen ,kiểu hình ở P. Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con: F: (3 : 1) -> P Aa x aa F: (1 :1) -> PAa x aa. F: (1 :2: 1) -> P Aa x Aa (Trội không hoàn toàn) VD: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (genA) qui định trội hoàn toàn so với mắ đỏ (gen a). P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ -> F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiều gen của P trong phép lai trên như thế nào? 2. Lai 2 cặp tính trạng: Giải bài tập trắc nghiệm khách quan. *Dạng 1:Biết kiểu gen , kiểu hình của P-> xác định kiểu hình F1 (F2) . Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng (theoqui luật di truyền) -> tích của tỉ lệ các tính trạng ở F! và F2. (3 :1 ) . (3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1 (3 :1 ) . (1 : 1 ) = 3 : 3 : 1 : 1 (3 :1 ) . (1 :2 : 1 ) = 6 : 3 : 2 : 1 VD: GenA qui định hoa kép , gen a- hoa trơn; BB-hoa đỏ; Bb- hoa hồng; bb- hoa trắng. Cácgen qiu định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập. P thuần chủng : hoa kép trắng x hoa đôn đỏ thì F2 có kiểu hình tỉ lệ như thế nào? *Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lẹê ở đời con -> xác định kiểu gen của P. F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 3 : 1) -> F2 dị hợp 2 cặp gen. -> P thuần chủng 2 cặp gen F2 :3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 1 : 1) ->P: AaBb x AaBb. F1 : 1 : 1 : 1 : 1 = ( 1 : 1 ) ( 1 : 1) ->P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb. b. Hoạc động 2: Bài tập vận dụng GV; Y/c h/s đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn. G/v chốt đáp án đúng . Bài 1: F1 toàn lông ngắn. Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội -> Đáp án đúng A. Bài 2: Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm :25% hoa trắng . F1 : 3 đỏ thẩm : 1 xanh lục. -> F1 : 3 đỏ thẩm : 1 xanh lục Theo qui luật phân ly -> P : Aa : x Aa -> Đáp án d. Bải : 25% hoa đỏ : 49% hoa hồng : 25% hoa Trắng. -> F1 : ! hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. -> Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn -> Đáp án b và d. Bài 4: Để sinh ra người có mắt xanh (aa) -> bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a. Để sinh ra người con mắt đen (A_ ) bố cho 1 giao tử A và mẹ cho 1giao tử A => kiểu gen và kiểu hình P là : Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen(Aa) Hoặc mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen(Aa) . Đáp án d hoặc b(c) Ngày soạn: CHƯƠNG II: NHIỂM SẮT THỂ Ngày dạy: Tuần 4. Tiết 8 Bài 8 : NHIỂM SẮT THỂ . Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: -Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. . -Mô tả được cấu trúc hiển vi NST ở kỳ giữa nguyên phân . -Niểu chức năng NST đối với di truyền và tính trạng. 2 . Kỷ năng: -Rèn kỷ năng hợp tác trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học: -Rèn kỷ nămg quan sát kênh hình. -Kỷ năng hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 2. Bai mới: a. Hạt dộng 1: Tính đặc trưng của NST. Mục đích: Hiểu được mục đích và ý nghĩa di truyền học TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 3p 4p 3p 4p 4p 4p -Gv giới thiệu cho học sinh quan sát hình 8.1 -> Thế nào là cặp NST tương đồng ? -Gv cho h/s xem bảng 8 (SGK) +Phân biệt NST và NST lưỡng bội? -G/v nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng : có 1 nguồn gốc từ bố , có 1 nguồn gốc từ mẹ. -G/v cho h/s đọc bảng 8.8 . Số lượng trong bộ NST lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? Gv cho học sinh quan sát hình 8.2 + Rồi giấm có mấy bộ NST? -Gv có thể giải thích thêmcặp NST giới tính có thể tương đồng (XX), không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc(XO). -Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? -Hs quan sát hình, rút ra nhận xét về tính trạng và kích thước. -Một vài h/s phát biểu, lớp bổ sung. -Hs so sánh bộ NST của người với các loài khác-> số lượng NST phản ánh trình độ tiến hóa của loài. -> Nêu được : có 8 NST gồm: +1 đôi hình hạt +2 đôi hình chử v Con cái có 1 đôi hình que Con đực 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc. Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: +Số lượng NST. +Hình dạng các cặp NST. -Trong tế bào sinh trưỡng NST tồn tại từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái kích thước. -Bộ NST lưỡng bội (2n) chứa cặp NST tương đồng -Bộ NST đơn bội (n) chứa 1 NST của cặp tương đồng. -Ở loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính . -Mỗi loài điều có bộ NST đặc trung về hình dạng và số lượng b.Hoạt động 2: Cấu rúc của NST: Mục tiêu: Mô tả được cáu trúc hiển vi của NSTở kỳ giữa TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 2p 4p 2p -Gv thông báo cho hs:ở kỳ giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ này. -Gv yêu cầu học sinh: +Mô tả hình dạng cấu trúc NST ? +Hoàn thành bài tập mục (tr 25) -Gv chốt lại kiến thức. -Hs quan sát hình 8.3 ,8.4 ,8.5(sgk) và nêu được : +Hình dạng :Đường kính chiều dài NST. +Nhận biết được 2 crô matít, vị trí tâm động . +Điền chú thích vào hình 8.5: 1 : 2 cromatít 2 : tâm động . -Một số hs phát biểu lớp bổ sung . -Ở kỳ gữa:Cấu trúc NST nhìn rõ nhất: +Hình dạng: Hình hạt, hình que, hình chử V. Cấu trúc: Gồm 2crômatít gắn với nhau ở tâm động. +Mỗi crômtít :Gồm phân tử ADN và prôtêin loại histôn . c. Hoạt động 3: Chức năng của NST: TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 4p 3p -Gv cho hs phân tích thông tin ở sgk . +NST là cấu trúc mang gen -> nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST +NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến AND (học ở chươngIII). -Hs ghi nhớ thông tin. -NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN -NST có đặc tính tự nhân đôi-> các tính trang di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Kết luận chung: Hs đọc kết luận chung IV. Củng cố: 6p -Thế nào là bộ NST tương đồng ? phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội ? -Vai trò của NST đối với di truyền các tính trạng . V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk. -Đọc trước bài 9. -Kẻ bảng 9.1,9.2 vàovở bài tập.
Tài liệu đính kèm: