Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Đông Hải

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Đông Hải

1. Kiến thức:

 -Biết được thế nào là hiện tượng DT, BD, mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH.

-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu cơ bản của DTH.

-Vận dụng kiến thức bài học để giải thích các hiện tượng DT và BD xảy ra trong tự nhiên.

2. Kỹ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

-Phát triển tư duy phân tích so sánh.

 

doc 102 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Đông Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
Ngày soạn:3/8/2010
Tiết 1
Phần I DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1. MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 -Biết được thế nào là hiện tượng DT, BD, mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH.
-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu cơ bản của DTH.
-Vận dụng kiến thức bài học để giải thích các hiện tượng DT và BD xảy ra trong tự nhiên.
2.. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ:
Xây dựng thói quen và ý thức tự giác học tập .
II. Phương tiện:
-GV:+Tranh hay ảnh chân dung của Menđen, tiểu sử Menđen.
 +Tranh phóng to H 1.2: Các cặp TT trong thí nghiệm của Menđen.
-HS:+Xem trước nội dung trong SGK.
 +Quan sát 1 số hiện tượng DT và BD trong tự nhiên.
 III. Phương pháp : Trực quan + đàm thoại ( hợp tác nhóm )
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: (05phút)
-GV điểm danh, sinh hoạt 1 số nội quy – phương thức học tập bộ môn.
-Chia nhóm cho hoạt động dạy và học ( sử dụng lâu dài).
2. Bài mới: 
a/ Mở bài: (02phút)
Trong đàn gà con mới nở, quan sát 1 số đặc điểm bên ngoài ta thấy 1 số gà con giống hệt gà mẹ, ngược lại 1 – 2 con có đặc điểm khác so với bố mẹ. Vì sao con được sinh ra lại có những TT giống hay khác bố, mẹ? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ở bài hôm nay “Menđen và DTH”
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1:I – DI TRUYỀN HỌC: (15 phút)
Hoạt động của GV
-Năm học này chúng ta nghiên cứu 1 môn học rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất: Đó là môn DTH. DTH nghiên cứu 2 đặc điểm cơ bản của sự sống là hiện tượng DT và BD. Chúng ta hãy tìm hiểu xem hiện tượng DT và BD là gì?
-GV cho HS đọc to khái niệm DT và BD thuộc mục I trong SGK.
-GV nêu thêm 1 vài VD về hiện tượng DT:
 +Trong 1 gia đình có 1 cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé có đặc điểm nào giống bố, mẹ. VD: Mắt, mũi giống bố...
 +Gà Ri vẫn giữ được đặc điểm: Thịt thơm ngon, ấp khỏe.
-GV nêu câu hỏi: Qua các vấn đề trên cho biết những đặc điểm mà thế hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào?
-GV chốt lại: Con cái chỉ giống bố mẹ ở 1 số đặc điểm ® DT, còn khác bố mẹ và khác nhau nhiều chi tiết ® BD. 2 hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền với quá trình SS.
-GV yêu cầu HS liên hệ bản thân để xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào?
-GV yêu cầu HS đọc tiếp T.tin mục I trong SGK. GV nêu câu hỏi:
 +Nhiệm vụ của DTH là gì?
 +Ý nghĩa của DTH ntn?
_ GV giải thích thêm: DTH giúp y học chẩn đoán, phát hiện bệnh DT, tìm ra nguyên nhân gây bệnh và đề ra được PP phòng và chữa bệnh DT...
_ GV gọi 1 HS nhắc lại nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH.
Hoạt động của HS
-HS đọc khái niệm DT và BD trong SGK. Tự bản thân ghi nhận khái niệm.
-HS ghi nhận và phân tích các VD do GV đưa ra.
-HS: Đó là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí... của 1 cơ thể.
-HS phân biệt DT và BD. Thấy được mối quan hệ giữa 2 quá trình.
-Tự liên hệ bản thân: So sánh 1 số đặc điểm: Hình dạng tai, mắt, màu da... (giống hay khác?)
-HS đọc T.tin. Suy nghĩ rút ra câu trả lời theo T.tin SGK:
 + Nghiên cứu bản chất và tính quy luật của DT và BD.
 + DTH là 1 ngành mũi nhọn trong SH hiện đại. DTH là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ SH hiện đại.
Nội dung
- DT: là hiện tượng truyền đạt các TT của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
-BD: là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
-DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng DT và BD. 
Chuyển ý: DTH do ai nghiên cứu ra và thực hiện bằng PP nào?
Hoạt động 2 : II -MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC: (10 phút)
Hoạt động của GV
-GV treo ảnh Menđen, gọi HS đọc T.tin mục II SGK. 
-GV gọi 1 HS nêu lại PP phân tích các thế hệ lai.
-GV: Nhiều nhà khoa học trước Menđen đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công ® ưu điểm của phép lai Menđen.
 + Vì sao đối tượng của Menđen đem lai lại là đậu Hà Lan? (Hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm ngặt nên không bị lai tạp bởi các cây khác).
 + Vì sao đối tượng đem lai phải là giống TC?	
-GV cho HS quan sát H1.2 SGK và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp TT đem lai.
-GV: Nếu qua nhiều đời, tất cả các hạt thu được đều là hạt trơn thì giống đậu có TT hạt trơn là TC, nếu xuất hiện hạt nhăn là không TC (phải loại bỏ).
-GV kết luận: Chính nhờ nghiên cứu trên đối tượng TC đã giúp Menđen tìm ra quy luật DT.
Hoạt động của HS
-HS quan sát ảnh của Menđen.
1 HS đọc T.tin SGK. Qua đó HS khác theo dõi biết được tiểu sử Menđen và nội dung của PP phân tích các thế hệ lai.
-Lai các cặp bố mẹ khác về 1 hoặc 1 số cặp TT TC tương phản, rồi theo dõi sự DT riêng rẽ của từng cặp TT đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
-Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật DT các TT.
-HS quan sát H1.2 SGK. Các cặp TT trong thí nghiệm của Menđen. Nêu đặc điểm của từng cặp TT đem lai. ( cả 7 TT đều đối lập nhau: Trơn – nhăn, Vàng – xanh, Vỏ xám – vỏ trắng...)
Nội dung
Bằng PP phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật DT từ thực nghiệm, đặt nền móng cho DTH.
Hoạt động 3 : III – MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DTH: (07phút)
Hoạt động của GV
-Gọi 1 HS đọc T.tin mục III (phần 1 số thuật ngữ) trong SGK. 
-GV yêu cầu HS nêu VD ở mỗi khái niệm.
-Gọi 1 HS khác đọc phần 1 số kí hiệu trong SGK (mục III).
-GV mở rộng kiến thức :
	♀: Chiếc gương soi của thần vệ nữ – Venus – Thần thoại Hy Lạp (chỉ giao tử cái hoặc cơ thể cái)
	♂: Cái khiên và ngọn mác của thần chiến tranh - Mark (chỉ giao tử đực hoặc cơ thể đực)
Hoạt động của HS
-HS đọc T.tin SGK. Biết được 1 số khái niệm: TT, cặp TT tương phản, nhân tố DT, giống (dòng) TC...
VD: TT: Thân cao, quả tròn...
 TT tương phản: Thân cao và thân thấp.
 Nhân tố DT quy định màu sắc hoa...
-1 HS đọc T.tin SGK. Hiểu 1 số kí hiệu: P, G, F, (F1, F2...)
-HS ghi nhận kiến thức được giáo viên mở rộng.
Nội dung
1. Một số thuật ngữ:
- Tính trạng là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
- Nhân tố DT quy định các tính trạng của SV.
- Giống hay dòng thuần chủng là giống có tính DT đồng nhất.
2. Một số kí hiệu:
- P: Cặp bố mẹ xuất phát.
- X: Phép lai.
- G: giao tử
- F: thế hệ con.
3. Củng cố – đánh giá: (04phút)
1. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH.
2. Nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai của Menđen.
3. Vì sao Menđen được suy tôn là người đặt nền móng cho Di truyền học.
4. Dặn dò – hướng dẫn về nhà: (02phút)
_ Học bài, trả lời câu hỏi SGK (Câu 4* dành cho học sinh khá giỏi).
_ Đọc mục “Em có biết”.
_ Xem trước bài 2 “Lai một cặp TT”. Kẻ trước bảng 2 trang 8 vào vở bài tập.
Tuần 1 
Ngày soạn:3/8/2010
Tiết 2
Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li và mô tả được thí nghiệm lai 1 cặp TT của Menđen.
 -Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen. Hiểu cách làm thí nghiệm của Menđen với cây đậu Hà Lan.
-Vận dụng kiến thức bài học để giải các bài toán lai một cặp TT đơn giản.
2.. Kỹ năng:
 Rèn luyện được kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ:
 Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu qui luật của hiện tượng SH .
II. Phương tiện:
-GV: +Tranh phóng to H 2.1 và 2.2 SGK (Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan và sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan)
-HS: +Xem trước nội dung trong SGK; Các kiến thức về DT (tiết 1).
III. Phương pháp : Trực quan + Đàm thoại ( hợp tác nhóm )
IV. Hoạt động dạy học:
1. Oån định: (01phút)
-KTSS – ghi tên HS vắng.
2. Kiểm tra bài cũ: (02phút)
Trình bày nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai của Menđen.
3. Bài mới: 
a/ Mở bài: (01phút)
Bằng PP phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật DT từ thực nghiệm. Đó là những quy luật nào, nội dung của các quy luật?
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1 : I – THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN: (15phút)
Hoạt động của GV
-GV yêu cầu HS đọc quá trình làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của Menđen. Sau đó đọc tiếp T.tin phía dưới bảng 2.
-Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H 2.1 sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
-GV nêu vấn đề:
 +Các TT của cơ thể như: Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn... gọi là gì?
 +Vậy KH là gì?
-GV tiếp tục gọi 1 HS đọc và thực hiện lệnh SGK. Gọi 1 HS lên bảng điền vào cột “tỉ lệ KH ở F2” vào bảng kẻ sẵn.
-GV nhận xét và kết luận: Tỉ lệ của các phép lai đều sắp xỉ 3 : 1.
-GV gọi 1 HS đọc tiếp T.tin SGK. Đặt câu hỏi:
 +Thế nào là TT trội? 
 +Thế nào là TT lặn?
-Yêu cầu HS đọc lệnh SGK, thảo luận nhóm (2’) để điền vào chỗ “...”
“Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp TT TC tương phản thì F1về TT của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li TT theo tỉ lệ trung bình 
-GV gọi lần lượt đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét ® thống I.
Hoạt động của HS
-1 HS đọc cách làm thí nghiệm của Menđen, đọc kết quả bảng 2 sau đó đọc thiếp đoạn T.tin dưới bảng 2.
-HS quan sát H 2.1 SGK kết hợp với H 2.1 phóng to của GV. Þ HS kết hợp T.tin biết và hiểu cách làm thí nghiệm của Menđen trên đậu Hà Lan.
-HS kết hợp T.tin SGK trả lời:
 +Các TT của cơ thể như: Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao... gọi là KH.
 +KH là tổ hợp toàn bộ các TT của cơ thể.
-HS đọc lệnh và chia tỉ lệ KH thu được qua thí nghiệm của Menđen. 1 HS điền kết quả vào bảng.
705 hoa đỏ ; 224 hoa trắng – 3,147:1
787 thân cao; 277 thân lùn – 2,84:1
 ... của người vào cá trạch.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Lớp ghi nhận T.tin từ GV.
-HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh tiểu kết.
Nội dung
 Trong sản xuất, công nghệ gen được ứng dụng:
- Tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm SH cần thiết.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
- Tạo ĐV biến đổi gen.
	*Chuyển ý : Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào?
III – KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC: (08 phút)
Hoạt động của GV
-GV yêu cầu HS tự nghiên cứu T.tin SGK, thảo luận (2’) trả lời câu hỏi phần lệnh.
 + Công nghệ SH là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
 + Tại sao công nghệ SH là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và VN?
-GV nhận xét chung kết quả thảo luận ở các nhóm, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động của HS
-HS tự nghiên cứu T.tin, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm báo cáo:
 + HS nêu khái niệm công nghệ SH như nội dung trong SGK.
 + Vì ngành công nghệ này có hiệu quả kinh tế và xã hội cao.
-Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Nội dung
 - Công nghệ SH là một ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình SH để tạo ra các sản phẩm SH cần thiết cho con người.
 - Công nghệ SH gồm các lĩnh vực là: Công nghệ lên men, công nghệ TB, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ SH xử lí MT, công nghệ gen, công nghệ SH y - dược.
	HS đọc kết luận trong khung hồng SGK.
4. Củng cố – đánh giá: (03 phút)
-GV yêu cầu HS nhắc lại 1 số khái niệm: Kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ SH.
-Những ngành nào có thể xem là đối tượng phục vụ của Công nghệ SH ?
5. Dặn dò – hướng dẫn về nhà: (02 phút)
-Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Đọc mục “Em có biết”.
-Chuẩn bị bài 33. Gây ĐB nhân tạo trong chọn giống
Tuần 18
Ngày soạn: 22/11/2011
Tiết 35,36
ÔN TẬP HỌC KÌ I
PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về DT và BD.
-HS hiểu được cách làm của các bảng gợi ý trong SGK
-Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
-Phát triển kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng SH vào đời sống.
II. Phương tiện:
-GV: + Bảng phụ ghi nội dung bảng 40.1 ® 40.5 SGK.
 + Tranh ảnh liên quan đến phần DT + Phiếu học tập.
-HS:	+ Kẻ sẵn bảng 40.1 ® 40.5 vào vở .
III. Phương pháp : Đàm thoại ( nhóm )
IV. Hoạt động dạy học:
1. Oån định: (01 phút)
-KTSS – ghi tên HS vắng.
2.. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a/ Mở bài: (02 phút)
Đã xong phần DT và BD ® hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản trong phần đã học.
b/ Phát triển bài:
I – HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC: (40 phút)
Hoạt động của GV
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận điền nội dung vào phiếu học tập.
-GV gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả, GV ghi lên bảng phụ.
-GV nhận xét kết quả ở mỗi nhóm, bổ sung thiếu sót, hoàn chỉnh kiến thức ở mỗi bảng như sau:
Hoạt động của HS
-Các nhóm nhận phiếu học tập. Tiến hành thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh nội dung cần điền. Bổ sung những thiếu sót ở mỗi nhóm. Ghi vào vở.
Bảng 40.1:	Tóm tắt các qui luật DT
Tên qui luật
Nội dung
Giải thích
Yù nghĩa
Phân li.
Do sự phân li của cặp nhân tố DT trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố DT.
Các nhân tố DT không hoà trộn vào nhau.
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
Xác định TT trội (thường là TT tốt).
Phân li độc lập.
Phân li độc lập của các cặp nhân tố DT trong phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các TT hợp thành.
Tạo BD tổ hợp.
DT liên kết.
Các TT do nhóm gen liên kết qui định được DT cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự DT ổn định của cả nhóm TT có lợi.
DT giới tính.
Ơû các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1.
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực : cái.
Bảng 40.2:	Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì
trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu.
NST co ngắn, đóng xoắn đính vào tơ phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội: n)
Kì giữa.
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB.
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của TB.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở TB mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n(kép) = ½ ở TB mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n(NST đơn).
Bảng 40.3:	Bản chất và ý nghĩa của các quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình
Bản chất
Ý nghĩa
Nguyên phân.
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 TB con được tạo ra có 2n giống như TB mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài SS vô tính.
Giảm phân.
Làm giảm số lượng NST đi ½ nghĩa là các TB con được tạo ra có số lượng NST (n) = ½ của TB mẹ (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài SS hữu tính và tạo ra nguồn BD tổ hợp.
Thụ tinh.
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài SS hữu tính và tạo ra nguồn BD tổ hợp.
Bảng 40.4:	Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin.
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN (gen)
-Chuỗi xoắn kép.
-4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.
-Lưu giữ T.tin DT.
-Truyền đạt T.tin DT.
ARN
-Chuỗi xoắn đơn.
-4 loại nuclêôtit: A, U, G, X.
-Truyền đạt T.tin DT.
-Vận chuyển axit amin.
-Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
-Một hay nhiều chuỗi đơn.
-20 loại axit amin.
-Cấu trúc các bộ phận của TB.
-Enzim xúc tác quá trình TĐC.
-Hoocmôn điều hoá quá trình TĐC.
-Vận chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5:	Các dạng đột biến.
Các loại ĐB
Khái niệm
Các dạng ĐB
ĐB gen
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại 1 điểm nào đó.
Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêôtit.
ĐB cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc của NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
ĐB số lượng NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
II – CÂU HỎI ÔN TẬP: (30 phút)
Hoạt động của GV
-GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời 5 câu hỏi đầu ở phần câu hỏi ôn tập trang 117 SGK.
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) ® mARN ® prôtêin ® TT.
_ GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức.
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa KG, MT và KH. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất ntn?
-GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
Câu 3: Vì sao nghiên cứu DT người phải có những PP thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các PP nghiên cứu đó.
 Câu 4: Sự hiểu biết về DT học tư vấn có tác dụng gì?
Câu 5: Trình bày những ưu thế của công nghệ TB.
-GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, bổ sung giúp HS hoàn chỉnh kiến thức.
Hoạt động của HS
-HS tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức về DT và BD, trả lời câu hỏi:
 + Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và TT: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN ® tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin chịu tác động của MT biểu hiện thành TT.
 + KH là kết quả sự tương tác giữa KG và MT. Vận dụng: Bất kì 1 giống nào (KG) muốn có năng suất (số lượng – KH) cũng cần được chăm sóc tốt (ĐK ngoại cảnh).
 + Vì: Ở người SS muộn và đẻ ít con; Không thể áp dụng các PP lai và gây ĐB vì lí do xã hội.
 + Sự hiểu biết về DT học tư vấn có tác dụng giúp chẩn đoán, cung cấp T.tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật DT.
 + Chỉ nuôi cấy TB, mô trên MT dinh dưỡng nhân tạo ® tạo ra cơ quan hoàn chỉnh. 
 * Rút ngắn thời gian tạo giống.
 * Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
-HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.
4. Củng cố – đánh giá: (03 phút)
-GV đánh giá sự chuẩn bị bài của các nhóm.
-Nhắc lại những kiến thức cơ bản của buổi ôn tập.
5. Dặn dò – hướng dẫn về nhà: (02 phút)
Học bài kĩ những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị tiết sau kiểm tra HKI.
Tuần 19
Ngày soạn:
Tiết 37
Ngày thi : 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hệ thống hoá và nhận biết được những kiến thức cơ bản về DT và BD.
-Hiểu được ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
-Vận dụng sự hiểu biết lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2.Kỹ năng:
 Rèn tính cẩn thận trong cách chọn ngôn từ thích hợp để thực hiện bài kiểm tra đạt hiệu quả.
3.Thái độ:
Có ý thức kỉ luật trong kiểm tra. Trung thực, nghiêm túc.
II. Ma trận:
CÁC CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
CỘNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
C - I.CÁC TN CỦA MENĐEN
C – II. NST
C – III. ADN & GEN
C – IV. BIẾN DỊ
C – VI. ỨNG DỤNG DTH
CỘNG
 III. Hoạt động dạy học:
1. Oån định:
-KTSS – ghi tên HS vắng.
2. Tiến hành kiểm tra:
GV phát đề KT.
Nội dung đề + đáp án tổ thống nhất – trường ra (ghi vào sổ chấm trả bài).
3. Dặn dò – hướng dẫn về nhà:
-Đọc trước bài 34“Thối hĩa do tự thụ phấn và do giao phối gần”.
-Sưu tầm 1 số tư liệu về giống cây trồng, vật nuơi cĩ hiện tượng thối hĩa
-Soạn trước các câu hỏi ở phần lệnh trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 co tich hop ki nang song.doc