Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần 2: Sinh vật và môi trường

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần 2: Sinh vật và môi trường

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :

- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật.

- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố sinh thái hữu sinh.

- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích, thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.

- Có thái độ bảo vệ môi trường sống của sinh vật

II. Đồ dùng dạy học :

 

doc 58 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2465Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần 2: Sinh vật và môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Sáng Thứ Ba, ngày 02/02/2010 (Tiết 2: 9A4; Tiết 3: 9A5; Tiết 5: 9A6)
Phần II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
 Tiết: 43 MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích, thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.
- Có thái độ bảo vệ môi trường sống của sinh vật
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung Bảng 41.1 SGK
- Tranh giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở VN
III. Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
 2. Tìm hiểu bài mới:
 * ĐVĐ nhận thức: Sinh vật sống trong một môi trường nhất định và chịu sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp từ các yếu tố của môi trường. Vậy môi trường là gì? Các yếu tố nào của môi trường thường xuyến tác động đến đời sống SV?
Hoạt động 1: 
TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
* Mục tiêu: Biết khái niệm môi trường và các loại môi trường sống.
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Môi trường sống của SV: là nơi sống của sinh vật và tất cả những gì bao quang chúng. Có 4 loại môi trường cơ bản: 
-Môi trường nước
-Môi trường đất 
-Môi trường trên cạn
-Môi trường sinh vật
- Yêu cầu HS nêu VD theo bảng 41.1 SGK
(H) Môi trường là gì?
(H) Có mấy loại môi trường? Đó là những loại nào?
- Yêu cầu HS quan sát H41.1 để xác định các loại môi trường.
- Giải thích rõ hơn về môi trường SV
- Liên hệ thực tế nêu ra môi trường sống của mọt số loài SV
- Dựa vào SGK trả lời khái niệm môi trường và các loại môi trường sông.
- Xác định các loại môi trường trong SGK
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG
 * Mục tiêu: Phân biệt được nhân tố vô sinh và hữu sinh. Nêu được ảnh hưởng của nhân tố con người đến các nhân tố sinh thái khác.
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Các nhân tố sinh thái của môi trường:
- Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường thường xuyên tác động lên cơ thể SV
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 4 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh
+ Nhân tố hữu sinh (con người và các SV khác)
- các nhân tố sinh thái tác động lên S thay đổi theo từng môi trường và thời gian
(H) Nhân tố sinh thái là gì? Có mấy loại nhân tố sinh thái? Nêu VD minh họa. 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để thực hiện sSGK.
GV theo dõi, nhận xét và xác nhận các đáp án đúng.
(H) Vì sao nhân tố con người lại được tách biệt khỏi nhân tố hữu sinh?
- Giải thích: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới SV tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. Các nhân tố sinh thái thay đổi tùy theo môi trường và thời gian.
- Dựa vào kiến thức mục 1 và thông tin trong SGK trả lời câu hỏi của GV
- Tiến hành thảo luận nhóm đề hoàn thành BT
- Cử đại diện trình bày.
- Hoạt động của con người có tác động tích cực hoặc tiêu cực đến môi trường sống của SV.
- Liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi ở trang 120 SGK. 
 Hoạt động 3:
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM GIỚI HẠN SINH THÁI
 * Mục tiêu: Hiểu khái niệm giới hạn sinh thái
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III. Giới hạn sinh thái: 
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể SV với một nhân tố sinh thái. 
- Giới thiệu tranh giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở VN.
(H) Cá rô phi sống được ở nhiệt độ nào? Khoảng thuận lợi? Vì sao ngoài khoảng 50C-420C thì cá sẽ chết?
(H) Giới hạn sinh thái là gì?
(H) Nhận xét về quan hệ giữa giới hạn sinh thái với sự phân bố của SV trên trái đất?
(H) Hiểu được GH sinh thái của các loài SV có ý nghĩa gì với sản xuất nông nghiệp?
- Dựa vào tranh vẽ trả lời câu hỏi. Xác định ngoài giới hạn chịu đựng thì cá sẽ chết.
- Hình thành khái niệm
- Loài có GH càng rộng thì phạm vi phân bố cũng sẽ rông, dễ thích nghi
- Gieo trồng đúng thời vụ để tạo ĐK sống thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi.
 3. Tổng kết bài: 
- Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 2 và 4 SGK trang 121.
 4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 3 SGK trang 121.
- Chuẩn bị trước bài mới : Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. ( Kẻ trước bảng 42.1 “Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây” vào vở bài tập)
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy: Sáng Thứ Tư, ngày 03/02/2010 (Tiết 2: 9A6)
 Sáng Thứ Bảy, ngày 06/02/2010 (Tiết 1: 9A4; Tiết 3: 9A5)
 Tiết: 44 ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống, tạo điều kiện sống thuận lợi cho mọi loài sinh vật
II. Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to hình 42.1-2 SGK . 
 Mẫu vật: cây lúa, cây lá lốt
III. Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
HS dự kiến kiểm tra
1. Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường sống cơ bản? Nêu VD minh họa?	
Chung(9A4); Quốc Bảo(9A5)
Diệp(9A6)
2. Nhân tố sinh thái là gì? Nêu các nhân tố sinh thái của moi trường?
Huyền (9A4); Phong(9A5)
Kỉ(9A6)
 2. Tìm hiểu bài mới:
 * ĐVĐ nhận thức: Tất cả các nhân tố sinh thái đều tác động rất mạnh mẽ lên đời sống SV. Vậy nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng gì đến SV?
Hoạt động 1: 
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG TV
* Mục tiêu: Biết ảnh hưởng của AS dến hình thái và hoạt đọng sinh lí của TV
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ảnh hưởng của AS lên đời sống TV.
- AS có ảnh hưởng đến hình thái của cây:
+ Cây sống nơi quang đãng: thân to, thấp, lá xếp nghiên, cành nhiều, tán rộng
+ Cây sống nơi bóng râm: thân nhỏ, cao, lá to, nằm ngang, cành ít tập trung chủ yếu ở ngọn, tán nhỏ
- AS còn ảnh hưởng đến các hoạt đọng sinh lí của cây như: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước...
- Dựa vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng của môi trường người ta chia TV thành 2 nhóm: cây ưa sáng và cây ưa bóng
- GV treo tranh phóng to hình 42.1-2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc SGK để thực hiện sSGK.
- GV gợi ý HS : So sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh (nơi trống trải) với cây nơi ánh sáng yếu (Cây mọc thành khóm gần nhau)
- Giới thiệu hiện tượng tỉa cành tự nhiên
- HS quan sát tranh, đọc SGK và thảo luận theo nhóm về so sánh đặc điểm hình thái của cây mọc nơi ánh sáng mạnh với cây mọc nơi ánh sáng yếu, để hoàn thành bảng 42.1 SGK. Đại diện các nhóm lên bảng : Một HS điền vào cột “Cây sống nơi quang đãng”, một HS điền vào cột “Cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà...”
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung và dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp phải nêu lên được đáp án đúng.
Những đặc điểm của cây
Khi cây sống nơi quang đãng
Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà...
Đặc điểm hình thái
- Lá
Tán lá rộng
Tán lá rộng vừa phải
- Thân
Thân cây thấp
Thân cây cao trung bình hoặc cao
- Cành
Nhiều, tán rộng
Ít, chủ yếu ở ngọn, tán nhỏ
Đặc điểm sinh lý
- Quang hợp
Cao hơn
Yếu hơn
Thoát hơi nước
Cao hơn
Yếu hơn
- ...
...
...
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG ĐV
 * Mục tiêu: Thấy được các tập tính của ĐV bị chi phối bởi ánh sáng.
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Ảnh hưởng của AS lên đời sống ĐV.
- AS tạo điều kiện cho ĐV nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian
- AS ảnh hưởng đến các tập tính hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của ĐV
- Dựa vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng của môi trường, người ta chia ĐV thành 2 nhón: Nhóm ưa sáng và nhóm ưa tối.
(H) Ánh sáng ảnh hưởng tới động vật như thế nào ?
- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để thực hiện sSGK.
(H) Ngoài ra, AS còn ảnh hưởng đến ĐV ở những mặt nào?
- Giải thích rõ hơn sự ảnh hưởng của AS đến tập tính, khả năng tăng trưởng và sinh sản của ĐV
- G thiệu các ứng dụng: Chiếu sáng để cá đẻ, tạo ngày/đêm nhân tạo để tăng sản lượng trứng ở gà.
- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm.
Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác cùng xây dựng đáp án đúng.
* Đáp án : 
 Kiến sẽ đi theo hướng ánh sáng do gương phản chiếu.
Ánh sáng ảnh hưởng tới khả năng định hướng di chuyển của động vật. 
 3. Tổng kết bài: 
- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được sự ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống động thực vật.
- Làm bài tập 2 SGK trang 124-125/ SGK 
 4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1,3 và 4 SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị trước bài mới : Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật.
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy: Sáng Thứ Ba, ngày 09/02/2010 (Tiết 2: 9A4; Tiết 3: 9A5; Tiết 5: 9A6)
Tiết: 45 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí (một cách sơ lược) và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
- Rèn kĩ năng thảo luận theo nhóm, tự nghien cứu với SGK và quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống, tạo điều kiện sống thuận lợi cho mọi loài sinh vật
II. Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to hình 43.1-3 SGK 
III. Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
HS dự kiến kiểm tra
1. Cho biết ảnh hưởng của AS lên đời sống ĐV?
Trần Dung(9A4); Khôi(9A5); Huệ(9A6)
2. Cho biết ảnh hưởng của AS lên đời sống TV?
Nguyễn Dung(9A4); Thọ(9A5); My(9A6)
 2. Tìm hiểu bài mới:
 * ĐVĐ nhận thức: Tất cả các nhân tố sinh thái đều tác động rất mạnh mẽ lên đời sống SV. Vậy nhân tố Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường có ảnh hưởng gì đến SV?
Hoạt động 1: 
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SV
* Mục tiêu: Biết ảnh hưởng của nhiệt độ dến hình thái và hoạt động sinh lí của SV
Nội dung kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật:
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến hình thái và hoạt động sinh lí của TV
- Nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến hình thái, hoạt động sinh lí và các tập tính của ĐV.
- Người ta chia SV thành 2 nhóm:
+ SV hằng nhiệt
+ SV biến nhiệt
- GV treo tranh phóng to hình 43.1-2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu mục I SGK để thực hiện sSGK.
- Từ kết luận trên, GV gợi ý để HS nêu lên được :
Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 00 C đến 50 0 C. Tuy nhiên cũng có một số SV sống được ở n ... n tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
Ánh sáng
Nhóm cây ưa sáng.
Nhóm cây ưa bóng.
Nhóm động vật ưa sáng.
Nhóm động vật ưa tối.
Nhiệt độ
Thực vật biến nhiệt.
Động vật biến nhiệt.
Động vật hằng nhiệt.
Độ ẩm
Thực vật ưa ẩm.
Thực vật chịu hạn.
Động vật ưa ẩm.
Động vật ưa khô.
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
Quần tụ cá thể
Cách li cá thể
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
Cạnh tranh thức ăn, nơi ở, con đực cái trong mùa sinh sản.
Cạnh tranh.
 Kí sinh, nửa kí sinh.
Sinh vật ăn sinh vật khác.
Khái niệm
Định nghĩa
Ví dụ minh họa
Quần thể
Là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi
Quần xã
Là tập hợp những thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương.
Cân bằng sinh học
Là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. 
Hệ sinh thái
Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống. Trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái biển.
Chuỗi thức ăn
Lưới thức ăn
- Chuỗi thức ăn : là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật bị tiêu thụ.
- Lưới thức ăn : là các chuỗi thức ăn có mắt xích chung.
Rau " sâu " chim ăn sâu.
Rau " sâu " chim ăn sâu
 Thỏ " Đại bàng 
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
Ý nghĩa sinh thái
Tỉ llệ đực/cái
Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực/ cái là 1:1
Cho thấy tìm năng sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
- Nhóm trước sinh sản
- Nhóm sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.
- Quyết định mức sinh sản của quần thể.
- Không ảnh hưởng tới phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Các dấu hiệu
Các chỉ số
Thể hiện
Số lượng các loài trong quần xã
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều
Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
Độ thường gặp
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài, trong tổng số địa điểm quan sát.
Thành phần loài trong quần xã
Loài ưu thế
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
Hoạt động 2
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP HKII
PHẦN 1. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. Thế nào là hiện tượng thoái hóa? Nguyên nhân?
2. Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi?
3. Thế nào là lai kinh tế ? Ở nước ta, phương pháp lai kinh tế phổ biến là gì ?
4. Cách tiến hành, ưu-nhược điểm của các phướng pháp chọn lọc
PHẦN 2. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
5. Thế nào là môi trường sống của sinh vật ? Có các nhóm nhân tố sinh thái nào và vì sao nhân tố con người lại được tách thành các nhân tố sinh thái riêng?
6. Nêu ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật? Dựa vào khả năng thích nghi với các yếu tố trên của môi trường, sinh vật được chia thành những nhóm nào?
7. Nêu các mối quan hệ cùng loài và khác loài giữa các sinh vật? 
8. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
9. Thế nào là một quần thể sinh vật? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
10. Thế nào là một quần xã sinh vật ? Khống chế sinh học là gì? Ý nghĩa của hiện tượng này?
11. Thế nào là một hệ sinh thái? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần nào? Nêu ví dụ.
13. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn là gì? Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của một hệ sinh thái.
14. Ô nhiễm môi trường là gì? Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường?
14. Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, do thuốc bảo vệ thực vật, do chất thải rắn.
15. Phân biệt các dạng tài nguyên thiên nghiên chủ yếu? Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nghiên? Nêu vai trò và cách sử dụng tiết kiệm và hợp lí các nguồn tài nguyên đất, nước và rừng?
IV. Rút kinh nghiệm :
THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
(Năm học 2009-2010)
Môn: SINH HỌC 9 
Thời gian: 45 phút
* Chuẩn đánh giá:
 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân của thoái hóa, ưu thế lai. Nêu được phương pháp tạo ưu thế lai và khắc phục thoái hóa
- Trình bày được khái niệm lai kinh tế, biết phương pháp lai kinh tế phổ biến trong nước.
- Nêu được khái niệm của môi trường và ảnh hưởng của môi trường lên đời sống sinh vật
- Nêu được sự phân chia các nhóm sinh vật dựa trên các nhân tố sinh thái. Hiểu rõ bản chất của các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
- Phân biệt được các khái niệm: quần thể SV, quần thể người, quần xã SV, Hệ sinh thái.
- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
- Phân biệt được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu, biết cách sử dụng chúng một cách hợp lí. Thấy được sự cần thiết phải khôi phục và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra có trắc nghiệm
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin về thành tựu chọn giống, nhận biết một số nhân tố sinh thái
- Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, khái quát hóa, ...
- Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải quyết các vấn đề thực tế về giống cây trồng, vật nuôi hoặc về thực trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong làm bài kiểm tra. 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
vận dụng
T. Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Ứng dụng di tuyền học
C1
1.5đ
1.5đ
2. Sinh vật và môi trường
C1
0.5đ
C2
0.5đ
C2
3.0đ
4.0đ
3. Hệ sinh thái
C3
0.5đ
C3
1.5đ
2.0đ
4. Con người, dân số và môi trường
C4;5
1.0đ
1.0đ
5. Bảo vệ môi trường
C6;7
1.0đ
C8
0.5đ
1.5đ
Tổng cộng
2.5đ
1.5đ
1.0đ
3.0đ
0.5đ
1.5đ
 10 đ
4.0đ
4.0đ
2.0đ
PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Năm học 2009-2010)
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG Môn: SINH HỌC 9
 ------------------- Thời gian làm bài: 45 phút 
I. TRẮC NGHIỆM: Ở mỗi câu, chọn một phương án trả lời đúng ghi vào bài làm ( 4 điểm) 
1. Cây chịu hạn thường có:
A. Phiến lá dày, mô dậu phát triển
 C. Phiến lá rộng, có nhiều lỗ khí.
B. Phiến lá mỏng có nhiều lỗ khí
 D. Phiến lá tiêu giảm, biến thành gai.
2. Nguyên nhân chủ yếu đấu tranh cùng loài là: 
A. Do có cùng nhu cầu sống
 C. Do mật độ cao
 B. Do điều kiện sống thay đổi
D. Do đối phó với kẻ thù
3. Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loài : 
A. Ưu thế	
B. Đặc trưng
C. Tiên phong
D. Ổn định
4. Vào thời kì xã hội nông nghiệp, tác động chủ yếu của con người đối với môi trường là:
 A. Dùng lửa để duổi thú dữ và để săn bắt động vật.
 B. Phát cây rừng để lấy đất ở , canh tác, trồng trọt và chăn thả gia súc.
 C. Xây dựng nhà máy, khai thác khoáng sản.
 D. Hái lượm và săn bắt thú rừng.
5. Một trong những tác động của con người tới môi trường tự nhiên gây hậu quả xấu nhất là: 
A. Khai thác khoáng sản
B. Đô thị hoá 
 C. Phá huỷ thảm thực vật 
D. Hoạt động công nghiệp
6. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường?
 A. Trồng cây xanh 
B. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải 
 C. Bảo quản và sử dụng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật 
 D. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về việc bảo vệ môi trường
7. Nguồn tài nguyên kkông tái sinh là:
A. Khoáng sản nguyên liệu 
B. Rừng và đất nông nghiệp
C. Khoáng sản nhiên liệu 
D. Cả A và C đúng
8. Nguồn tài nguyên nào sau đây có vai trò quyết định đến các nguồn tài nguyên còn lại?
A. Tài nguyên đất 
B. Tài nguyên rừng
C. Tài nguyên nước 
D. Tài nguyên sinh vật
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
1. Thế nào là lai kinh tế ? Ở nước ta, phương pháp lai kinh tế phổ biến là gì ? 
 Nêu ví dụ minh họa. (1.5đ) 
2. Giải thích đặc điểm và nêu ví dụ về các mối quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài. (3.0 đ) 
3. Hãy nêu ví dụ về một hệ sinh thái hoàn chỉnh và cho biết các thành phần của hệ sinh thái đó?(1.5 đ) 
------------------------------------------------------------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Năm học 2009-2010)
Môn: SINH HỌC 9 /Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (8 câu x 0,5đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
B
B
C
D
D
B
II. Tự luận: 
Câu 1: Phương pháp lai kinh tế: (1,5 điểm)
Nội dung
Điểm
* Lai kinh tế: là ứng dụng của ưu thế lai vào sản xuất được ứng dụng đối với vật nuôi. Phép lai kinh tế được tiến hành như sau: Cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau thu được con lai F1 rồi đưa ngay con lai F1 vào sản xuất để thu sản phẩm và không dùng làm giống.
0.5 đ
* Phương pháp lai kinh tế phổ biến ở nứơc ta: cách phổ biến trong lai kinh tế ở nước ta là dùng con cái thuộc giống tốt nhất trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội. Con lai thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn nuôi ở nước ta giống mẹ nó và có sức tăng sản của bố.
0.5 đ
* Ví dụ : ..................................
0.5 đ
 Câu 2: Các mối quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật: (3.0 điểm) 
Nội dung
Điểm
 1. Cạnh tranh khác loài: Các sinh vật khác loài cạnh trnh nhau về thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Chúng kìm hãm sự phát triển của nhau.
* Ví dụ : ..................................
0.5 đ
0.5 đ
2. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật loài này sống nhờ trên cơ thể, lấy máu và các chất dinh dưỡng của sinh vật loài khác.
* Ví dụ : ..................................
0.5 đ
0.5 đ
3. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: Là hiện tượng sinh vật loài này sử dụng sinh vật loài khác làm thức ăn. Gồm các trường hợp: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt và con mồi, thực vật ăn động vật
* Ví dụ : ..................................
0.5 đ
0.5 đ
 Câu 3: Ví dụ về hệ sinh thái: (1.5 điểm)
Nội dung
Điểm
* Ví dụ được 1 hệ sinh thái:..........
0.5 đ
 * Các thành phần của HST: - Thành phần vô sinh (đất, đá,...)
- Sinh vật sản xuất (thực vật)
- Sinh vật tiêu thụ (gồm ĐV ăn TV và ĐV ăn thịt)
 - Sinh vật phân giải (nấm, vi khuẩn)
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Sinh9 HKII.doc