Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị năm 2010

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị năm 2010

MỤC TIÊU

- Học xong bài này HS phải:

 + Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học;

 + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen;

+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học;

 + Rèn được kỹ năng quan sát hình vẽ, làm việc với SGK và hoạt động nhóm.

 

doc 23 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Di truyền và biến dị năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Ngày soạn: 16/ 8/2010
Ngày giảng: 18/ 8/2010
CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
TIẾT 1. MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
- Học xong bài này HS phải:
	+ Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học;
	+ Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen;
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học;
	+ Rèn được kỹ năng quan sát hình vẽ, làm việc với SGK và hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ : 
Thầy: Tranh phóng to H 1.2 SGK, truyện kể về Menđen.
 2- Trò : Xem trước bài
 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: 
 Sĩ số 9B: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
	- Vào bài: (nêu vấn đề): Người ta thường nói" Con nhà tông chẳng giống lông cũng giống cánh" hay " Giỏ nhà ai quai nhà nấy", em hiểu câu nói này như thế nào ?
	Tại sao con sinh ra lại có những đặc điểm giống hay khác bố mẹ ? 
	( do có hiện tượng Di truyền- Biến dị).
	Vậy thế nào là Di truyền, Biến dị?
	- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU VỀ DI TRUYỀN HỌC
* Mục tiêu: 
	Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
* Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu HS làm bài tập theo bàn:
6Xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào?
- GVgiải thích về hiện tượng di truyền và biến dị trên cơ sở bài tập của HS.
6 Thế nào là di truyền, biến dị?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
GV: Lưu ý Biến dị- di truyền tồn tại song song và gắn liền với sinh sản.
6 Trình bày : đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? 
- HS làm bài tập và trình bày.
- HS nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị.
- HS tìm thông tin trong SGK để trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh đáp án.
- HS nghiên cứu SGK mục I, trả lời.
 ? Tiểu kết:
	- Đối tượng của di truyền học: nghiên cứu hiện tượng di truyền và biến dị ở sinh vật.
	- Nội dung: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
	- Ý nghĩa: + Là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống.
	+ Có vai trò lớn đối với y học
	+ Có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2:
MEN ĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
*Mục tiêu: 
	Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen đó là:
	Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV giới thiệu tiểu sử của Menđen.
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men đen.
- Yêu cầu HS quan sát H 1.2
6Nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
6 Phương pháp nghiên cứu của Men đen có gì độc đáo?
6 Menden xử lý kết quả lai ntn?
6 Phương pháp nghiên cứu của Men đen có tên gọi là gì ?
- GV nhấn mạnh tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu.
- HS tự đọc tiểu sử Menđen mục "Em có biết", đoạn 1.
- HS nêu được:
(1) Bố, mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản .
(2) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng...
(3) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
? Tiểu kết:
	Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen: 
	+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ lai.
	+ Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được.
-> Menđen đã rút ra các quy luật di truyền, đặt nền móng cho Di truyền học.
Hoạt động 3:
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ NHỮNG KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
*Mục tiêu: 
	Hiểu được một số thuật ngữ và những kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gọi HS đọc thuật ngữ.
- GV giải thích
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa.
- Yêu cầu HS tự ghi nhớ các ký hiệu
- Gọi 2 HS lên viết
- GV mở rộng thêm: GP, GB, GF1, GF2..; F1, F2...
- HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức
- Lấy các ví dụ cụ thể về: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền, giống (hay dòng) thuần chủng.
- HS lên viết các ký hiệu.
? Tiểu kết :
	- P: Cặp bố mẹ xuất phát 
	- x: Ký hiệu của phép lai
- G: Giao tử : + ♀ : Giao tử cái ( cơ thể cái)
	 + ♂: Giao tử đực (cơ thể đực).
	- F : thế hệ con
3. Củng cố: 
- HS trả lời câu hỏi 3 SGK trang 7.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK. 
4. Kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Trình bày nội dung của phương pháp phân tích thế hệ lai ?
Câu 2. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
6Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
a. Để dễ dàng thực hiện các phép lai
b. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng
c. Để dễ dàng chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu
d. Cả a,b,c.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm đề cương câu 2 trang 7.
- Đọc mục: Em có biết ?
- Xem trước bài: Lai một cặp tính trạng.
Ngày soạn: 16 /8/2010
Ngày giảng: 19 /8 /2010
TIẾT 2 . LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức:
 - Học sinh nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét;
 - Nêu được khái niệm kiểu hình;
 - Phát biểu được nội dung quy luật phân ly;
	2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm của Menđen .
 -Viết được sơ đồ lai và vận dụng quy luật phân li để giải bài tập.
3. Thái độ: Thấy được công lao của Menđen với di truyền học.
II. CHUẨN BỊ : 
1- Thầy: Tranh phóng to H 2.1, 2.3 SGK
 2- Trò : Kẻ bảng 2.1 vào vở bài tập 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định:
	 Sĩ số 9B: 
2. Kiểm tra bài cũ 
	- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
	- Lấy ví dụ về "cặp tính trạng tương phản". 
3. Bài mới
	- Vào bài: Menđen đã tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng trên đậu Hà lan và đã phát hiện ra một quy luật quan trọng, đó là Quy luật phân ly.
	- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN 
* Mục tiêu 
 - Học sinh nêu được thí nghịêm lai một cặp tính trạng của Men đen
 * Tiến hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1
-> Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- HS ghi nhớ các khái niệm
? Tiểu kết 1a: Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở thế hệ F1.
	- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến thế hệ F2 mới được biểu hiện.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK, thảo luận nhóm.
 61. Nhận xét kiểu hình ở F1?
 2. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp ? Từ đó rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 điền vào ô trống trong bảng.
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi vị trí các giống làm cây bố và cây mẹ thì kết quả thu được của 2 phép lai không thay đổi
=> Vai trò di truyền của bố mẹ như nhau.
6 GV yêu cầu HS trao đổi theo bàn làm bài tập điền từ.
6 GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập đã hoàn thành, 1 HS nhắc lại để ghi nhớ.
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận. Nêu được:
+ Kiểu hình F1 : đồng tính, mang tính trội.
+ Kiểu hình F2:
 3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng
 3 Thân cao: 1 Thân lùn
 3 Quả lục: 1 Quả vàng
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét.
- HS dựa vào H2.2 trình bày thí nghiệm lớp nhận xét bổ sung.
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
- Gọi 1- 2 HS đọc nội dung bài tập sau khi đã điền từ.
? Tiểu kết 1b: 
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2:
GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
*Mục tiêu: 
	 - HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.
 - Phát biểu được nội dung của quy luật phân ly .
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di truyền hòa hợp dựa vào TTBS (SGV tr. 15).
- Nêu quan điểm của Men Đen về giao tử thuần khiết.
- GV viết nhanh lên bảng H2.3, giải thích các kí hiệu ( mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định, trong TB sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Quy ước: chữ cái in hoa->tính trạng trội, in thường 
->tính trạng lặn).
6GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập trong lệnh.
=> GV hoàn thiện kiến thức : Theo Men đen:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. Ví dụ: AA, aa, Aa
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân ly của cặp nhân tố di truyền. VD: Aa phân ly thành 2 loại G.tử là A và a.
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh nhưng vẫn giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. VD: A tổ hợp với a thành Aa, do A át được a nên vẫn biểu hiện kiểu hình do A quy định là hoa đỏ, không bị trộn lẫn.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 10:
6Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan ntn?
6 Phát biểu thành nội dung quy luật phân li:
- HS ghi nhớ kiến thức
- HS quan sát H2.3 thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi 6:
1. Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 
 1A: 1a
Tỉ lệ hợp tử ở F2 là:1AA: 2Aa: 1aa.
2. F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng vì: hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS dựa vào phần trên kết hợp với thông tin trang 10 giải thích
=> ghi tiểu kết ý 1.
- HS phát biểu nội dung quy luật
=> ghi tiểu kết ý 2.
? Tiểu kết : 
	- Men đen giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
	- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Củng cố: 
- Sau khi học bài này, em hiểu biết thêm được những vấn đề gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trong quá trình phát sinh (1)................. mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền (2) ................ về một giao tử và giữ nguyên (3)................... như ở cơ thể thuần chủng của P.
 Câu 2. Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất
Thí nghiệm của Men đen thu được kết quả là
A. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân ly theo tỉ lệ 2 trội:1lặn
B. F1 đồng tính về tính trạng của mẹ và F2 phân ly theo tỉ lệ 3 trội:1lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân ly TT theo tỉ lệ Tb3 trội: 1lặn.
D. F1 đồng tính theo tính trạng của bố và mẹ, F2 phân ly theo tỉ lệ 3 trội:1lặn.
6. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm đề cương câu 1, 2,3 trang 10.
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn)
- Xem trước bài: Lai một cặp ... gì?Yêu cầu gì?
GV: Cho biết P, XĐ tỷ lệ KG, KH ở thế hệ F ( gọi là dạng thuận).
? Em chọn đáp án nào, vì sao chọn đáp án đó
- GV: chính xác hoá tiểu kết: 3 bước giải bài tập dạng thuận. 
Bài tập 1: đáp án a
- GV cho một bài tập dạng thuận để củng cố.
* Bài tập 2: Yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng.
? Tại sao chọn đáp án đó
? Qua bài giải em hãy nêu cách giải của dạng bài tập này( dạng toán nghịch - biết số lượng hay tỉ lệ KH ở thế hệ F, yêu cầu XĐ KG của P) ?
- GV nhận xét chuẩn xác kiến thức 
* Bài tập 3: 
- Chọn đáp án đúng. Vì sao chọn đáp án đó?
- GV chính xác hoá, yêu cầu HS về nhà chữa.
* Bài tập 4: Treo nội dung bài tập
- Chọn đáp án đúng. Vì sao chọn đáp án đó?
- GV chính xác hoá, yêu cầu HS về nhà chữa.
* Bài tập 1: 
- Dạng thuận
- Cho biết P, tìm F1
- Đáp án a
- HS nêu cách giải để ra được đáp án: 
 Để có kết quả F -> Cần lập sơ đồ lai rồi XĐ kết quả. Do đó cần quy ước gen, xác định kiểu gen của P -> viết sơ đồ lai
- Đáp án d
- HS nêu cách giải để ra được đáp án: 
 + Từ F => kiểu gen của P
+ Lập sơ đồ lai kiểm nghiệm
- Đáp án b, d
- HS nêu cách giải .
- Đáp án b,c
*Tiểu kết: 1
- Cách giải bài tập thuận : Bước 1: Quy ước gen.
 Bước 2: Xác định kiểu gen của P.
 Bước 3: Viết sơ đồ lai.
- Cách giải bài tập nghịch: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con, suy ra KG của P.
 F: (3:1) -> P: Aa x Aa
 F: (1:1) -> P: Aa x a a
 F: (1:2:1) ->P : Aa x Aa ( Trội không hoàn toàn)
- Viết sơ đồ lai của 6 phép lai: AAx AA; AA x Aa; AA x aa; Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Lai 2 cặp tính trạng 
* Dạng thuận: Tương tự như giải bài tập lai một cặp tính trạng, lưu ý cách nhân xác xuất để xác định tỉ lệ KG, KH ở thế hệ con .
* Dạng nghịch: từ tỉ lệ KH ở F suy ra KG ở P
GV đưa ra bài tập 5 : Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con -> Xác định kiểu gen của P .
? Cách giải dạng bài tập này như thế nào ?
-GV chốt kiến thức bằng tỉ lệ.
-GV cung cấp cho HS công thức:
Nếu có n cặp gen dị hợp, PLĐL thì ( n có thể hiểu là số cặp TTTP tuân theo sự di truyền trội hoàn toàn)
( ở phần tiểu kết)
Do đó từ tỉ lệ phân li KH ta có thể rút ra kết luận về sự di truyền của các cặp TT.
VD1: Tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) (3:1) => 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.
VD2: Tỉ lệ 9:7 khác (3:1) (3:1) => các cặp tính trạng không di truyền độc lập.
HS giải bài tập và rút ra cách
giải .
Đáp án d
Cùng GV kiểm chứng và ghi nhớ 
công thức
* Tiểu kết 2: 
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con : Kiểu gen của P.
 F2: 9 : 3 : 3 : 1 =(3:1)(3:1) =>F1 dị hợp về 2 cặp gen .
 P thuần chủng về 2 cặp gen.
 F2: 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1) => P : Aa Bb x Aabb
 F2: 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) => P :AaBb x aabb
 Hoặc: Aabb x aaBb
Nếu có n cặp gen dị hợp, PLĐL thì ( n có thể hiểu là số cặp TTTP tuân theo sự di truyền trội hoàn toàn)
+ Số loại G là 2n
+ Số hợp tử là 4n
+ Số loại KG là 3n
+ Số loại KH là 2n
+ Tỉ lệ phân li KG là (1: 2:1)n
 + Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3:1)n 
4. Tổng kết:
- Nhấn mạnh những điểm HS còn mắc trong cách giải.
5. Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập
- Xem trước bài: Nhiễm sắc thể
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày giảng: 14/9/2010
Tiết thứ: 8	CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8. NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. CHUẨN BỊ : 
1-Thầy: Tranh ảnh về NST
 2- Trò : Xem trước bài . 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định:
 9B: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
( Không)
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
* Mục tiêu .
 	Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
* Tiến hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV giới thiệu cho HS quan sát H8.1
? Thế nào là cặp NST tương đồng ?
? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội ?
- GV yêu cầu HS đọc bảng 8 và trả lời câu hỏi trong lệnh.
- GV treo tranh bộ NST của người HS quan sát, chỉ ra điểm khác trong bộ NST của nam và nữ
GV : Cặp NST giới tính có thể tương đồng ( XX) hoặc không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc ( XO).
? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật ?
- HS quan sát hình, rút ra nhận xét về hình dạng và kích thước.
- Một vài HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi.
*Tiểu kết
	- Trong tế bào sinh dưỡng( xô ma) hoặc TB sinh dục sơ khai NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng và kích thước tạo thành bộ NST lưỡng bội, KH: 2n
	- Trong tế bào sinh dục ( giao tử) NST tồn tại từng chiếc của cặp tương đồng tạo thành bộ NST đơn bội, KH: n.
 	- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính. KH: XX, XY.
	- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng và số lượng.
 Hoạt động 2:
CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
*Mục tiêu: 
Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa.
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV hướng dẫn HS quan sát H 8.3; 8.4; 8.5 và tranh hình thái NST
? Mô tả hình dạng cấu trúc của NST ?
- Hoàn thành bài tập trong lệnh – trg 25.
Số 1: 2 Crômatit( 2 NS tử chị em)
Số 2: Tâm động
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát hình trả lời câu hỏi.
- Một số HS báo cáo kết quả, lớp nhận xét, bổ sung
* Tiểu kết :
	- Cấu trúc điển hình của NST biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào gồm 2 Crômatit gắn với nhau ở tâm động. Mỗi Crômatit gồm chủ yếu một phân tử ADN và prôtêin loại Hitstôn.
	+ Hình dạng: Hình hạt, hình que, hình chữ V
	+ Dài: 0,5 -> 50 Mm, đường kính 0,2-> 2 Mm
	 Hoạt động 3:
CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
*Mục tiêu: 
	Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV phân tích thông tin SGK.
+ NST là cấu trúc mang gen -> Nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST
+ NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN.
- HS ghi nhớ thông tin.
* Tiểu kết :
+ NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, mỗi gen ở một ví trí xác định trên NST.
+Sự tự sao của AND đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó gen quy định các tính trạng di truyền được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
4. Củng cố:
- Sau khi học bài này, em hiểu biết thêm được những vấn đề gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Kiểm tra đánh giá.
- Nêu VD về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ?
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội ? Nêu VD với bộ NST của lúa nước.
6. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK. Làm đề cương câu 1, 2, 3 trang 26
- Xem trước bài: Nguyên phân
Ngày soạn: 12 / 9/2010
Ngày giảng:14 / 9/2010
Tiết thứ: 9	Bài 9. NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU:
-Trình bày được ý nghĩa của sự thay đổi trạng thái(đơn, kép), biến đổi số lượng ( ở TB mẹ và TB con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân.
-Giải thích được nguyên phân thực chất là phân bào nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó đối với sự duy trì bộ NST trong sự sinh trưởng của cơ thể. 
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. CHUẨN BỊ : 
1-Thầy: Tranh về nguyên phân.
	Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1; 9.2
 2- Trò : Xem trước bài . 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định:
 9B: 
2. Kiểm tra bài cũ 
	- Mô tả cấu trúc điển hình của NST và nêu số lượng NST 2n, n của loài người, loài lúa nước.
3. Bài mới
Hoạt động 1:
BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU KÌ TẾ BÀO
* Mục tiêu .
 	- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
* Tiến hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1
?Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào ?
- Yêu cầu HS quan sát H9.2 và thực hiện lệnh.
- Gọi một HS lên làm trên bảng
- GV chốt lại kiến thức.
? Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì ?
- Nghiên cứu thông tin, quan sát hình. Trả lời câu hỏi:
- Các nhóm quan sát H9.2, thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên làm, các nhóm khác bổ sung,
*Tiểu kết 
- Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có sự nhân đôi NST.
+ Nguyên phân: Có sự phân chia NST và chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới 
Mức độ đóng duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kì của chu kì tế bào:
	+ Dạng sợi đơn( duỗi xoắn): Kì trung gian
	+ Dạng đặc trưng NT kép( đóng xoắn cực đại): Kì giữa.
 Hoạt động 2 :
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NHIỄM SẮC THỂ TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
*Mục tiêu: 
Trình bày được ý nghĩa của sự thay đổi trạng thái(đơn, kép), biến đổi số lượng ( ở TB mẹ và TB con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân. 
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu HS quan sát H9.1; 9.2
? Hình thái NST ở kì trung gian ?
? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trg 28, quan sát các hình ở bảng 9.2
- Thảo luận nhóm: điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2
- GV chốt lại kiến thức qua từng kì .
? Nêu kết quả của quá trình phân bào ?
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
HS trao đổi thống nhất trong nhóm ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
- Trả lời câu hỏi. 
* Tiểu kết :
	1) Kì trung gian: 	- NST ở dạng mảnh, duỗi xoắn
	 - NST nhân đôi thành NST kép.
	2) Nguyên phân:
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt
Các NST kép dính vào các sợi tơ vô sắc của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
Các NST đóng xoắn cực đại, tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
2 Crômatit trong NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
Kì cuối
NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh
	* Kết quả: Từ 1 TB mẹ 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ. 
 Hoạt động 3 :
 Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
*Mục tiêu: 
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV cho HS thảo luận
? Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống tế bào mẹ ?
? Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không đổi ? Điều đó có ý nghĩa gì?
- HS thảo luận:
+ Do NST nhân đôi một lần và chia đôi một lần
+ Bộ NST của loài được ổn định.
* Tiểu kết :
	- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể đa bào .
	- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
4. Củng cố:
- Sau khi học bài này, em hiểu biết thêm được những vấn đề gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Kiểm tra đánh giá. Câu 2,4,5( sgk trang 30) Đáp án: câu 2. d; câu 4.b; câu 5. c
6. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK. Đề cương câu 1, 3 trang 30. Bài 1,2 trang 24( sbt)
- Xem trước bài: Giảm phân 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Sinh 9 tiet 1-9.doc