. Kiến thức:
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa cuat di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenDen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan quan sát, tư duy, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
Phần I: Di truyền và biến dị Chương I : Các thí nghiệm của men den. Ngày soạn: .// 2009: Ngày giảng: / .. / 2009: Tiết tkb : sĩ số: ..: Vắng .. Tiết 1: Bài 1: menden và di truyền học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa cuat di truyền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenDen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan quan sát, tư duy, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II. Chuẩn bị: - GV : Tranh hình trong SGK. - HS : Vở ghi, SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *HĐ 1: Tìm hiểu về di truyền học. - GV yêu cầu HS đọc thông tin - GV yêu cầu HS hoàn thành mục trong SGK. - Thế nào là di truyền và biến dị? - Gv chốt kiến thức. - Hãy trình nội dun g và ý nghĩa thợc tiễn của di truyền học? - Đọc SGK. - Làm bài tập. - Suy nghĩ trả lời. - Chú ý. - Trình bày nội dung và ý nghĩa của di truyền học. I. Di truyền học: - Di truyền là hiện tượng tuyền đạt tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - DT và biến dị là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. * Hoạt động 2: men den - người đặt nền móng cho di truyền học. - Giáo viên giới thiệu tiểu sử của Men Den? - Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở TK XIX và PP nghiên cứu của Men Den? - YC HS nghiên cứu hình 1.2 nêu nhận xét về từng cặp tính trạng đem lai? - Hãy nêu PP nghiên cứu? - GV bổ sung & hình thành kiến thức. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Quan sát & nhận xét. - Dựa vào thông tin SGK nêu PP. II. MenDen – Người đặt nền móng cho di truyền học. - Nội dung: GSK. - PP phân tích các thế hệ lai: SGK T6. * Hoạt động 3: một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - YC hs lấy VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Nghiên cứu thông tin thu nhận KT. - Lấy VD minh hoạ. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. a. Thuật ngữ : - Tính trạng. - Tính trạng tương phản. - Nhân tố di truyền. - Giống ( dòng ) thuần chủng. b. Kí hiệu: P : cặp tính trạng X : Kí hiệu phép lai G : giao tử O : Giao tử đực ( cơ thể đực ) O : Giao tử cái ( cơ thể cái ) F : thế hệ con. IV. Củng cố : - YC HS đọc ghi nhớ. - GV hệ thống lại kiến thức. V. Dặn dò: - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: .// 2009: Ngày giảng: / .. / 2009: Tiết tkb : Sĩ số: ..: Vắng .. Tiết 2 : Bài 2: lai một cặp tính trạng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày và phân tích được TN của Men Den. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm. - Hiểu và phát triển được nội dung của quy luật phân ly. - Giải thích được KQ thí nghiệm của Men Den. 2. Kỹ năng : - Phát triển KN phân tích số liệu, tư duy lôgíc. 3. Thái độ : - Củng cố niềm tin vào KH khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. Chuẩn bị: 1. GV : + Soạn giáo án đầy đủ + Tranh ảnh có liên quan. 2. HS : + Vở ghi, SGK + Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là di truyền và biến dị? 2. Bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: thí nghiệm của menden. - YC HS QS hình 2.1 và nêu cách tiến hành TN. - GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà lan. - Sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - GV YC hs quan sát bảng 2 nhận xét kiểu hình ở F1, Tỷ lệ KH ở F2. - Xác định tỷ lệ KH ở F2: + HĐ/HT = 705/ 224 = 3,14/1 = 3/1 +TC/TL = 487/ 177 = 2,8/1 = 3/1 + QL/QV = 428/ 224 = 3,14/ 1 = 3/1. Từ kết quả => rút ra kết luận ở F2. - YC hs trình bày thí nghiệm của Men Den. - YC hs làm bài tập điền từ - YC hs đọc thông tin. - YC hs tóm nội dung quy luật phân ly? - Gv tóm tắt lại nội dung quy luật phân ly. - Quan sát ghi nhớ cách tiến hành. - Lắng nghe. - Ghi nhớ các khái niệm. - Quan sát bảng => nhận xét. - Trình bày thí nghiệm. - làm bài tập. - Đọc thông tin. - Tóm tắt ND quy luật phân ly. - Lắng nghe. I. Thí nghiệm của MenDen: a. Các thí nghiệm: - Kiểu hình : là tổ hợp các tính trạng của cơ thể . - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn: là tính trạng mà đến F2 mới được biểu hiện. b. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản . VD : P: Hoa đỏ X Hoa trắng F1 : Hoa dỏ F2 : 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng. c. Nội dung quy luật phân ly: - Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân ly tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. * Hoạt động 2: menden giải thích thí nghiệm - Giải thích quan niệm đương thời của Men Den về di truyền hoà hợp. - Quan niệm của Menden về giao tử thuần khiết? - YC hs làm bài tập. - Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và tỷ lệ các loại giao tử ở F2? - Tại sao F2 có tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? - HS ghi nhớ kiến thức . - Suy nghĩ trả lời. - Làm bài tập. - Nêu tỷ lệ. - Giải thích. II. MenDen giải thích thí nghiệm: - Theo MenDen : + Mỗi cặp tính trạng do nhân tố di truyền quy định . + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân ly của cặp nhân tố di truyền. + Các nhân tố di truyền được tập hợp lại trong tính trạng. IV. Củng cố: - Hs đọc ghi nhớ. - Gv hệ thống lại kiến thức. V. Dặn dò: - YC hs học bài và chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: .// 2009: Ngày giảng: / .. / 2009: Tiết tkb : Sĩ số: ..: Vắng .. Tiết 3: Bài 3: lai một cặp tính trạng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu và trình bày được ND, MĐ và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được quy luật phân ly chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly chỉ nghiệm đúng trong ĐK nhất định đối với lĩnh vực sản xuất. 2. Kỹ năng : - Phân biệt di truyền trội không hoàn hoàn toàn . - Phát triển tư duy lý luận phân tích so sánh. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng viết sơ đồ lai. 3. Thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc , yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV : Tranh hình minh hoạ phép lai phân tích , SGK, giáo án. HS : Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy phát biểu nội dung quy luật phân ly? Đáp án : Phần c/ I bài 2. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về phép lai phân tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - YC hs nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Men den ? - Thế nào là kiểu gen, thể đồng hợp và thể dị hợp? - YC hs xác định kết quả phép lai trong SGK trang 11. => Hoa đỏ có kiểu gen AA & Aa. - Làm thế nào để Xđ được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? Viết sơ đồ lai? - YC hs làm bài tập điền từ . - GV chốt kiến thức. - Nhớ lại kiến thức trả lời. - Nêu khái niệm . - Thảo luận đưa ra kết quả. - Suy nghĩ trả lời. - Thảo luận làm bài tập. III. Lai phân tích: a. Một số khái niệm : - Kiểu gen : là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. b. Lai phan tích : - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp . - Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỷ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kỉểu gen dị hợp. * Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội lặn - YC hs đọc thông tin và thảo luận câu hỏi: + Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? + Xác địh tính trạng trội , tính trạng lặn nhằm mục đích gì? + Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì? + Muốn XĐ giống có thuần chủng hay không thuần chủng được thực hiện bằng phép lai nào? - Chia nhóm thảo luận trả lời. - Xác định mục đích. - Nêu ý nghĩa . IV. ý nhĩa của tương quan trội lặn: - Trong tự nhiên tương quan trội lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt => cần xác định tính trạng trội & tập trung nhiều gen trội quy vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế . - Trong chọn giống để tránh sự phân ly tính trạng , phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. * Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn - YC hs quan sát H.3 và nghiên cứu thông tin trong SGK nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của MenDen? - YC hs làm bài tập điền từ. - QS hình nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi . - Hoàn thành bài tập điền từ. V. Trội không hoàn toàn: -Trội không hoàn toàn là hiện tượng di tuyền trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện ở trạng thái trung gian giữa bố và mẹ. Còn F2 có tỷ lệ kiểu hình là : 1 : 2 :1. IV. Củng cố : - Gv hệ thống lại kiến thức cơ bản trong bài. V. Dặn dò : - YC hs về học bài & chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: .// 2009: Ngày giảng: / .. / 2009: Tiết tkb : Sĩ số: ..: Vắng .. Tiết 4: Bài 4: lai hai cặp tính trạng ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả đc TN của MenDen. - Biết phân tích kiểu gen TN. - Hiểu và phát biểu ND quy luật phân ly. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng : - Phát triển khả năng quan sát, phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc . II. Chuẩn bị: GV : Tranh hình hình 4 , SGK, giáo án. HS : Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ, SGK, Vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là lai phân tích? VD? Đáp án : Phần I bài 3. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của menden. - YC hs trình bày thí nghiệm của MenDen . - Từ kết quả thí nghiệm YC hs hoàn ... ự tiến hoá của giới động vật. Nội dung Bảng 64.1. Các nhóm sinh vật Đặc điểm chung Vai trò Vi rút - Kích thước rất nhỏ ( 12-50 phần triệu mm ). - Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc. - Kích thước nhỏ bé( 1 đến vài nghin mm). - Khi kí sinh thường gây bệnh. Vi khuẩn - Có cấu trúc tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh ( trừ một số ít tự dưỡng ) - Trong tự nhiên và đời sóng con người: Phân huỷ chất hữu cơ được ứng dụng trong công, nông nghiệp. - Gây bệnh cho sinh vật và ô nhiễm môi trường. Nấm - Cơ thể người gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào ( nấm men ), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng ( kí sinh hoặc hoại sinh ). - Phân huỷ chất hưu cơ thành vô cơ, dùng làm thuốc, thức ăn, hay chế biến thực phẩm. - Gây bệnh hay đợc hại cho sinh vật khác. Thực Vật - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng ( thân rễ lá ) và sinh sản ( hoa quả hạt ). - Sống tự dưỡng ( tự tổng hợp chất hữu cơ ). - Phần lớn không có khả năng di động. - Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. - Cân bằng khí O2 và khí CO2, điều hoà khí hậu. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở,chỗ ởvà bảo vệ môi trường sống cho các sinh vật khác. Động vật - Cơ thể gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan, vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, sinh sản sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu được dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ cho người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. IV. Củng cố: - GV nhắc lại các kiến thức cơ bản trong bài. V. dặn dò: -YC hs về học bài và ôn tập tiếp. Lớp dạy: 9. Tiết dạy:....... Ngày giảng:.........../........../......... Sí số:........ Vắng:........ Tiết 68- bài 65– tổng kết chương trình toàn cấp. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về sinh học cơ bản của toàn cấp THCS. - Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tư duy lý luận, trong đó chủ yếu là kỹ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - GV : + Giáo án, SGK , SGV. 2. Học sinh : - HS : + Ôn tập kĩ kiến thức cũ. III. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV . Hoạt động dạy học: 1 . Bài cũ :Không kiểm tra bài cũ 2 . Bài mới : * Hoạt động 1: Hệ thống sinh học cơ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - YC HS hoàn thành bảng 65.1 theo nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm hoàn thành bảng. - GV chữa ND bảng. - Em hãy lấy VD chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau? - GV lấy VD chứng minh cho học sinh. - Chia nhóm thảo luận hoàn thành nội dung bảng. - QS sửa sai. - Hệ thống hoá và lấy VD - Ghi nhớ kiến thức. III. sinh học cơ thể. 1. Cây có hoa. - ND bảng 65.1. 2. Cơ thể người. - ND bảng 65.2 . Nội dung bảng 65.1. Cơ quan Chức năng Rễ Hấp thụ nước và các muôi khoáng cho cây. Thân Vận chuyển nước và các muôi khoáng từ rễ lên lávà chất hữu cơ từ đến các bộ phận khác của cây. Lá Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh,kết hạt và tạo quả. Quả Bảo vệ hạt góp phần phát tán hạt. Hạt Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan. CQ và hệ CQ Chức năng. Thành tế bào Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi và tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu. Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài, nhận O2 và thải khí CO2 . Tiêu hoá Phân giải các chất hữu cơ phức tập thành các chất đơn giản. Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. Da Cảm giác,bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. TK và Giác quan Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn. Tuyến nội tiết Diều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thểdịch ( đường máu ) Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. * Hoạt động 2: Khái quát phần sinh học tế bào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - YC HS hoàn thành bảng 65.3. - Mối liên quan giữa các quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật? - YC HS chia nhóm hoàn thành nội dung bảng 65.4. - GV QS giúp đỡ các nhóm yếu. - GV chốt kiến thức. - YC HS chia nhóm thảo luận hoàn thành nôi dung bảng 65.5 - GV QS giúp đỡ nhóm yếu. - GV chốt kiến thức. - Chia nhóm hoàn thành nội dung bảng 65.3. - Suy nghĩ trả lời. - Chia nhóm hoàn thành nội dung bảng 65.4. - Nghe và sửa sai. - Chia nhóm hoàn thành nội dung bảng 65.5. - Nghe và sửa sai. IV.Sinh học tế bào. 1. Cấu trúc tế bào. - Nội dung bảng 65.3. 2. Hoạt động sống của tế bào. - ND bảng 65.4. 3. Phân bào. - ND bảng 65.5. Nội dung Bảng 65.3. chức năng của các bộ phận ở tế bào. Các bộ phận Chức năng. Thành tế bào. Bảo vệ tế bào. Màng tế bào. Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào. Chất tế bào. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. Ti thể. Thực hiện chuyển hoá năng lượng của tế bào. Lạp thể( lục lạp ) Tổng hợp chất hữu cơ ( quang hợp ). Ribôxôm. Tổng hợp Prôtêin. Không bào. Chứa dịch tế bào. Nhân. Chứa vật chất di truyền ( ADN,NST ) điều khiển mọi hoạt động của tế bào. Bảng 65.4. các hoạt động sống của tế bào. Các quá trình. Vai trò. Quang hợp. Tổng hợp chất hữu cơ. Hô hấp. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. Tổng hợp Prôtêin. Tạo Prôtêin cung cấp cho tế bào. IV. Củng cố: - YC HS nhắc lại các kiến thức cơ bản trong bài. V. dặn dò: -YC hs về học bài và ôn tập tiếp. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Lớp dạy: 9. Tiết dạy:....... Ngày giảng:.........../........../......... Sí số:........ Vắng:........ Tiết 69- bài 66– tổng kết chương trình toàn cấp ( tiếp ). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về sinh học cơ bản của toàn cấp THCS. - Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tư duy lý luận, trong đó chủ yếu là kỹ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : + Giáo án, SGK , SGV 2. Học sinh : + Ôn tập kĩ kiến thức cũ. III. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV . Hoạt động dạy học: 1 . Bài cũ : 2 . Bài mới * Hoạt động 1: Tìn hiểu di truyền và biến dị. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - YC HS chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, nội dung bảng 66.1. - GV chốt kiến thức. - YC HS chia nhóm thảo luận trả lời nội dung bảng 66.2. - GV chốt kiến thức. - YC HS chia nhóm thảo luận hoàn thiện nội dung bảng 66.3. - GV chốt kiến thức. - YC HS điền nội dung bảng. - GV chốt kiến thức. - Chia nhóm thảo luận trả lời nội dung bảng. - Nghe và sửa sai. - Chia nhóm thảo luận trả lời ND bảng. - Nghe và ghi. - Chia nhóm thảo luận hoàn thiện ND bảng. - Nghe và ghi. - Điền nội dung bảng. - Nghe và ghi. V.Di truyền và biến dị. 1.Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền. - ND bảng 66.1. 2.Các quy luật di truyền. - ND bảng 66.2. 3.Biến dị. - ND bảng 66.3. 4. Đột biến. - ND bảng 66.4 Nội dung bảng 66.1.Các cơ chế của hiện tượng di truyền. Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử ADN ADN -> ARN -> Prôtin. Tính đặc thù của Prôtêin. Cấp tế bào NST - Nhân đôi - phân li - tổ hợp. - Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh. Bộ NST đặc trưng của loài con giống bố mẹ . Bảng 66.3. Các loại biiến dị. Biến dị tổ hợp. Đột biến. Thường biến. Khái niệm. Sự tổ hợp lại các gen của Prôtêin tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. Những đột biến ở kiểu hình của mmột kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Nguyên nhân. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh. Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơthể vào ADN và NST. ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen. Tính chất và vai trò. Xuất hiện với tỷ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hoá và chhọn giống Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, không di truyền được,nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể. * Hoạt động 2: hệ thống phần sinh vật và môi trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS giải thích sơ đồ hình 66/ 197. - GV yêu cầu HS điền nội dung vào bảng 66.5. - GV chốt kiến thức. - Giải thích sơ đồ. - Điền nội dung vào bảng. - Nghe và sửa sai. 1. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. 2. Hệ sinh thái: - Nội dung: Bảng 66.5. Bảng 66.5: đặc điểm của quần thể, quần xã & hệ sinh thái. Quần thể ( QT ) Quần xã ( QX ) Hệ sinh thái ( HST ) Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những QT thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối uan hệ sinh thái mật thiết với nhau. Bao gồm QX và khu vực sống ( sinh cảnh ) của nó, trong đó các SV luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Đặc điểm. Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổicác cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh: số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì,thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài; luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể, sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian và diễn thế sinh thái. Có nhiều mối quan hệ , nhưng quan trọng là mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thiức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của cá chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất -> sinh vật tiêu thụ -> sjnh vật phân giải. 3. Củng cố: - YC HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong bài. 4. dặn dò: -YC hs về học bài và ôn các kiến thức trong chương trình học. Lớp dạy: 9. Tiết dạy:....... Ngày giảng:.........../........../......... Sí số:........ Vắng:........ Tiết 70 Kiểm tra học kì II Phòng giáo dục ra đề thi
Tài liệu đính kèm: