Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I – Di truyền và biến dị (tiết 48)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I – Di truyền và biến dị (tiết 48)

A. MỤC TIÊU:

 - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy phân tích so sánh. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

B. Chuẩn bị:

 

doc 102 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I – Di truyền và biến dị (tiết 48)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần 1
Ngày giảng:
Phần I – di truyền và biến dị
Chương I: các thí nghiệm của men - đen
Tiết 1 Bài 1
 Men đen và di truyền học
A. Mục tiêu:
	- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy phân tích so sánh. 	- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B. Chuẩn bị:
	- GV: Tranh phóng to hình 1.2
	- HS đọc trước bài 1.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:	9A:	9B:
2. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1:
I. Di truyền học.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr.5: Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bó mẹ?.
- GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ hiện tượng di truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ hiện tượng biến dị.
- Thế nào là di truyền? Biến dị?.
- GV tổng kết lại.
- GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai...
- HS nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị.
+ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
+ Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. 
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời. Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án.
+ Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Hoạt động 2:
II. Menđen – người đặt nền móng cho Di truyền học.
- GV giới thiệu tiểu sử của Menđen.
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menđen.
- GV yêu cầu HS quan sát H.1.2, nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?.
- GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
- Một HS đọc tiểu sử tr.7 cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H.1.2 nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- HS đọc kĩ thông tin SGK trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai:
+ Tạo dòng thuần chủng.
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
- Có 3 đặc điểm chính:
+ Cây ngắn ngày (1 năm)
+ Có nhiều tính trạng đối lập và đơn gen.
+ Có khả năng tự thụ phấn nhờ đó mà tránh được tạp giao trong lai giống.
Hoạt động 3:
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ.
GV nhận xét, sửa chữa nếu cần.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
VD: P : mẹ x bố.
a. Thuật ngữ.
- HS thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức.
+ Tính trạng.
+ Cặp tính trạng tương phản.
+ Nhân tố di truyền.
+ Giống (dòng) thuần chủng SGK tr.6.
b. Kí hiệu.
- HS ghi nhớ kiến thức:
P: Cặp bố mẹ xuất phát .
X: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
o : Giao tử đực (cơ thể đực)
o : Giao tử cái (cơ thể cái)
F: Thế hệ con.	
- HS đọc kết luận chung SGK tr.7.
Hoạt động 4: Củng cố.
	1) Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
Kiểm tra đánh giá: Chọn phương án đúng.
1. Đối tượng của di truyền học là gì?
a. Tất cả động thực vật và vi sinh vật.	
b. Cây đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn cao.
c. Bản chất và quy luật của các hiện tượng di truyền và biến dị.
d. Cả a, b, c.
2. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu di truyền học của Menđen là gì?
a. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
b. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
c. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
d. Cả a và b.
Hoạt động 5: Dăn dò.
	- Học bài theo nội dung SGK.
	- Kẻ bảng 2 tr.8 vào vở bài tập.
	- Đọc trước bài 2.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 bài 2
 lai một cặp tính trạng.
A. Mục tiêu:
	- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy
lôgic. 
	 - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh phóng to H.2.1 và H.2.3 SGK.
	- HS xem trước bài.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:	9A:	9B:
2. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: 1) Thế nào là di truyền? Thế nào là biến dị?
Trả lời: 1)+ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
+ Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết 
Hoạt động 2:
I. Thí nghiệm của Menđen.
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2.1
giới thiệu sự thụ nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK thảo luận.
+ Nhận xét kiểu hình ở F1?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
- Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ KH ở F2.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ tr.9.
- GV yều cầu HS nhắc lại nội dung quy luật phân li.
a. Các khái niệm.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- HS ghi nhớ khái niệm:
+ Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
+ Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1.
+ Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm nêu được: 
+ KH F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc của mẹ)
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung.
b. Thí nghiệm:
- HS dựa vào H.2.2 trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung.
Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: P : hoa đỏ x hoa trắng.
 F1 : hoa đỏ
 F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
(KH có tỉ lệ 3 trội : 1 lăn).
c. Nội dung quy luật phân li.
- HS lựa chọn cụm từ điền từ vào chỗ trống:
1: đồng tính
2: 3 trội : 1 lặn.
- 1 2 HS đọc lại nội dung.
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 3:
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mụctr.9
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- GV hoàn thiện kiến thứcYêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen.
- GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát H.2.3 thảo luận nhóm xác định được:
+ GF1: 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2aa: 1aa.
+ Vì hợp tử aa, biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
* Theo Menđen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
- HS ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 4: Củng cố.
	- HS đọc kết luận SGK.
	1) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen?
	2) Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ?
Hoạt động 5: Dăn dò.
	- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
	- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn HS cách quy ước gen và viết sơ đồ lai).
 Ngày tháng năm 2008.
 Tổ chuyên môn duyệt.
Ngày soạn: Tuần 2
Ngày giảng:
Tiết 3 bài 3
lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
	- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
	- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh. Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ lai phân tích. Tranh H.3 SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: 	9A:	9B:
2. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: 1) HS 1:Phát biểu nội dung của định luật phân li?
2) HS 2: Làm bài tập 4 SGK
Trả lời: 
- HS 1: Nội dung của định luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
- HS 2: Giải bài tập 4.
Mắt đen là trội so với mắt đỏta quy ước KG như sau: 
Gọi kiểu gen cá kiếm mắt đen là: A 
Gọi kiểu gen cá kiếm mắt đỏ là: a.
Ta có: P(TC) (Mắt đen) AA x aa (Mắt đỏ)
 GP A a
 F1 aa (Mắt đen)
 F1 x F1 aa x aa
 GF1 A,a A,a
 F2 KG: 1AA: 2aa: 1aa.
 KH: 3mắt đen: 1 mắt đỏ.
Hoạt động 2:
III. Lai phân tích.
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai:
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và aa.
- Làm thế nào để xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội?
- GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích và yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền từ (tr.11).
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm lai phân tích.
- GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt được khái niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác định KG của cá thể mang tính trạng trội.
a. Một số khái niệm.
- 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ:
 1AA : 2aa : 1aa.
- HS ghi nhớ khái niệm:
+ Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
+ Thể đồng hợp: KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
+ Thể dị hợp: KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
- Các nhóm thảo luận Viết sơ đồ lai của hai trường hợp và nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên viết sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án.
-  ...  nhân với số lượng bằng n (NST đơn).
Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình
 nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại aa.
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5 – Các dạng đột biến
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó
Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
Hoạt động 3:
II. Câu hỏi ôn tập.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3,5 SGK trang 117, các câu còn lại học sinh tự trả lời.
- Cho HS thảo luận toàn lớp để HS được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau.
- GV nhận xét hoạt động của HS và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm, HS vận dụng các kiến thức đã học để thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi.
+ Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng. Cụ thể:
. Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
. mARN làm khuôn mẫu tổng hợp chuỗi aa cấu thành nên prôtêin.
. Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
+ Câu 2: Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa KG và môi trường.
Vận dụng: Bất kì 1 giống nào (KG) muốn có năng suất (số lượng - KH) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh).
+ Câu 3: Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì:
. ở người sinh sản muộn và để ít con.
. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội.
+ Câu 5: Ưu thế của công nghệ tế bào.
. Chỉ nuôi cấy TB, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo , tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
. Rút ngắn thời gian tạo giống.
. Chủ động tạo cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
Hoạt động 3: Củng cố.
	- GV nhắc lại một số kiến thức trọng tâm, cách giải 1 số dạng bài tập.
	- GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn - dặn dò.
	- Học bài , ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì I.
Ngày tháng năm 200....
 Tổ chuyên môn duyệt.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 35: Kiểm tra học kì I.
A. Mục tiêu:
	- Kiểm tra các kiến thức cơ bản của học kì I.
	- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, giải bài tập sinh học ở HS
	- Giáo dục ý thức tự giác học tập và làm bài kiểm tra.	
B. Đề bài và điểm số:
	I. Phần trắc nghiệm (3điểm):
Câu 1 (2đ): Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen:
A. aa (quả đỏ)	B. AA (quả đỏ)	C. aa (quả vàng)	D. Cả AA và aa
2. Chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là:
A. ADN	B. Prôtêin	C. mARN	D. rARN 
3. Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là:
A. Mất một cặp nuclêôtit	B. Thay thế một cặp nuclêôtit
C. Thêm một cặp nuclêôtit	D. Cả A và C.
4. Chức năng không có ở prôtêin:
A. Bảo vệ cơ thể	B. Xúc tác quá trình trao đổi chất
C. Điều hòa quá trình trao đổi chất	D. Truyền đạt thông tin di truyền
Câu 2 (1đ): Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
	“Trình tự các (1)............... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong (2).............. , thông tin qua ARN quy định trình tự các (3).............. trong chuỗi axit amin cấu thành (4).............. và biểu hiện thành tính trạng.
	II. Phần tự luận (7đ):
Câu 3(2đ): Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen?
Câu 4 (2đ): Nêu ưu nhược điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?.
Câu 5 (3đ): Bệnh bạch tạng ở người do gen lăn b gây nên tồn tại trên NST thường.
Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh được 1 trai bình thường và một gái bạch tạng.
Cậu con trai lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh được 1 gái bình thường và một trai bạch tạng
a. Lập phả hệ của gia đình nói trên
b. Tìm KG của những người trong gia đình trên.
C. Đáp án chi tiết và điểm từng phần:
Câu
Nội dung
Điểm
1
I. Phần trắc nghiệm
Mỗi câu đúng 0.5 điểm:
1. B 2. C 3. B 4. D 
2
2
Mỗi ý điền được 0.25 điểm:
(1)- Nucêlôtit (2)- ARN 	 (3)- Axit amin 	 (4)- Prôtêin 
1
3
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, thường liên 
quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. 
- Điển hình là các dạng: mất,thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.
1
1
4
* Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
- Tăng nhanh số lượng cây trồng.
- Bảo tồn 1 số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Rút ngắn thời gian tạo các cây con.	
* Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí....
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
5. 
a. Lập phả hệ gia đình:
Nếu kí hiệu: Da bình 	 Da bạch 
	 thường tạng
Ta có phả hệ như sau: 
b. KG của những người trong gia đình trên:
 Bb Bb
 bb Bb Bb
 BB bb
 (Bb)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
D. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:	9A:	
2. Tổ chức kiểm tra:
E. Nhận xét - hướng dẫn:
Lớp 9A làm bài:	Lớp 9B làm bài:
	- Về nhà xem lại bài kiểm tra.
	- Đọc trước bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 36: Bài 33
Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống.
A. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến. Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật.
	- Rèn kĩ năng: nghiên cứu thông tin phát triển kiến thức. Kĩ năng so sánh tổng hợp. Khái quát hóa kiến thức, hoạt động nhóm.
	- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học. Tạo lòng yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
	- Tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học.
	- Phiếu học tập: Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến.
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
- Tia phóng xạ .
- Tia tử ngoại
- Sốc nhiệt.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:	9A:	
2. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
I. Gây đột biến nhân tao bằng tác nhân vật lí.
- GV yêu cầu: HS hoàn thành nội dung phiếu học tập.
Trả lời câu hỏi:
+ Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?.
+ Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ?.
- GV gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành phiếu học tập trên bảng.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu sgk, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm chữa phiếu học tập trên bảng, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
Tác nhân vật lí
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
1. Tia phóng xạ 
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng mô (xuyên sâu)
- Tác động lên ADN
- Gây đột biến gen
- Chấn thương gây đột biến ở nhiễm sắc thể.
- Chiếu xạ vào hạt nảy mần, đỉnh sinh trưởng.
- Mô thực vật nuôi cấy.
2. Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng (xuyên nông)
- Gây đột biến gen
- Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn.
3. Sốc nhiệt
- Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột.
- Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng.
- Tổn thương thoi phân bào rối loạn phân bào.
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà).
Hoạt động 2:
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi mục sgk tr. 97
- GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS ng/c ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trình bày đáp án, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS tổng hợp kiến thức:
Kết luận:
+ Hóa chất: EMS, NMU, NEU, Consixin.
+ Phương pháp: . Ngâm hạt khô, hạt nảy mần vào d2 hóa chất tiêm dd vào bầu nhụy, tẩm dd vào bầu nhụy...
. DD hóa chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp Nu, mất cặp Nu hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
Hoạt động 3:
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống.
- GV định hướng trước cho HS: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống VSV
+ Chọn giống cây trồng
+ Chọn giống vật nuôi.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và cây trồng theo hướng nào? Tại sao?
- GV đưa ví dụ:
+ Xử lí bào tử nấm penicillium bằng tia phóng xạ tạo được chủng penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần (SX kháng sinh)
- VD: Giống táo má hồng đã được xử lí bằng hóa chất NMU từ giống táo Gia lộc cho 2 vụ 1 năm, quả tròn ngọt, dòn, thơm phía bên má khi chín có sắc tím hồng.
+ Sử dụng đa bội ở dâu tằm, dương liễu tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao.
+ Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi?
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS ng/c sgk tr.97, 98 kết hợp với các tư liệu sưu tầm, ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
a. Trong chọn giống vi sinh vật.
(phổ biến là gây đột biến và chọn lọc).
KL: + Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.
+ Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
+ Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất văcxin.
b. Trong chọn giống cây trồng.
KL: Chọn các đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất và chất lượng, chống sâu bệnh, chống chịu được với điều kiện bất lợi để nhân lên hoặc sử dụng lai tạo kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới.
c. Đối với vật nuôi.
+ Chỉ sử dụng với 1 số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hóa.
Hoạt động 4. Củng cố.
- Con người đã sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo và tiến hành như thế nào?
Hoạt động 5: Hướng dẫn - dặn dò.
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
	- Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.
 Tổ chuyên môn duyệt.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 ki I.doc