Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 63)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 63)

Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức; phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái và hứng thú thực sự, có ý thức vận dụng kiến thức vào việc giải thích và giải quyết các vấn đề của thực tiễn.

 

doc 224 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 63)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I- Di truyền và biến dị
Chương I- Các thí nghiệm của Menđen
Ngày soạn: ....................
Ngày dạy: ......................
Tiết 1
Bài 1: Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức; phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái và hứng thú thực sự, có ý thức vận dụng kiến thức vào việc giải thích và giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
III. Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra
2. Bài mới
	VB: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị ?
*GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
*GV yêu cầu HS làm bài tập s SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời.
Kết luận: 
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*GV yêu cầu HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
*GV giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Kết luận: 
Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen (SGK).
 Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh họa cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
*GV giới thiệu một số kí hiệu.
*GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh họa.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
Kết luận: 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
	P: Cặp bố mẹ xuất phát;	x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử;	♂ : Đực; ♀: Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
3. Kiểm tra đánh giá
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Ngày soạn: ....................
Ngày dạy: ......................
Tiết 2
Bài 2: lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li; Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
2. Bài mới
	VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
*GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
*GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Kết luận: 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
*GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hòa lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng do A quy định được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
] HS phát biểu, kết luận
Kết luận: 
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
à Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về mcột giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
3. Củng cố
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh họa.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
Duyệt ngày : .. tháng .. năm 20
Ngày soạn: ....................
Ngày dạy: ......................
Tiết 3
Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích; hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
+ Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
- HS có ý thức học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đ ... h các bài tập sau:
Các cá thể cùng loài ..(1) trong các nhóm cá thể. Tuy nhiên khi gặp .. (2) các cá thể cùng loài lại cạnh tranh nhau dẫn đến một số cá thể tách ra khỏi nhóm.
Trong mối quan hệ khác loài, các cá thể sinh vật hoặc hỗ trợ, hoặc ..(3) với nhau. Quan hệ hỗ trợ là qua hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật. Trong quan hẹ đối địch, một bên sinh vật có lợi, còn bên kia .. (4) hoặc  (5).
Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó . (6) có vai trò quan trọng được thể hiện qua . & ..(7). Một  (8) hoàn chỉnh bao gồm ba thành phần chủ yếu là: sinh vật SX, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Phần II – tự luận
Câu 1: Nêu ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? hãy trình bày các biên pháp cần thực hiện để bảo vệ rừng? Mỗi biện pháp hãy lấy một ví dụ?
Câu 2: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có các loài sinh vật: đại bàng, hổ, rắn hổ mang, cầy, cây gỗ, sâu ăn lá cây, chuột, bọ ngựa, vi sinh vật.
Em hãy liệt kê các chuỗi thức ăn có thể có trong hệ sinh thái?
đáp án:
Phần I - 5 điểm: 
Câu I (3điểm):
1 – C; 	2 – D; 	3 – D; 	4 – C; 	5 – A; 	6 – B.
Câu II (2điểm):
1 – hỗ trợ lẫn nhau;	2 - điều kiện bất lợi; 	3 - đối địch; 	 4 – bị hại
5 – cả hai cùng bị hại; 	6 – quan hệ dinh dưỡng; 	7 – chuỗi và lưới thức ăn;	 
8 – lưới thức ăn.
Phần II – 5 điểm:
Câu 1 (3 điểm):
* ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - 1,0điểm.
- Bảo vệ được các loài sinh vật cùng môi trường sống của chúng, nhất là với những loài động thực vật quí hiểm.
- Ngăn ngừa, hạn chế sự cạn kiệt nguônd tài nguyên thiên nhiên, duy tri cân bằng sinh thái.
- tạo điều kiện và là cơ sở của sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
* Các biện pháp khôi bảo vệ rừng – 1,5 điểm + các ví dụ phù hợp – 0,5 điểm:
- Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn 
- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ động vật hoang dã 
- Trồng cây gây rừng, tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật .
- Không săn bắn động vật quí hiếm và khai thác quá mức các loài sinh vật 
- ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại và CNSH để bảo tồn nguồn gen quí hiếm.
Câu 2 (2 điểm):
- Học sinh nêu được ít nhất 6 chuỗi thức ăn với khởi đầu là cây gỗ và kết thúc ở Vi sinh vật . Với 3 chuỗi thức ăn đúng sẽ đạt 1,0 điểm.
2. Nhận xét, đánh giá, rút kinh ngiệm sau kiểm tra.
3. Kết quả kiểm tra
Điểm < 5:  em (bằng ..%).
Điểm ≥ 8:  em (bằng ..%).
Ngày soạn: ....................
Ngày dạy: ......................
Tiết 68
Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.
III. Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
*GV chữa bài bằng bằng bảng phụ
*GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Bảng 64.1.Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm SV
Đặc điểm chung
Vai trò
Virút
Kích thước hiển vi,chưa có TB,sống kí sinh bắt buộc
Thường gây bệnh cho sinh vật khác
Vi khuẩn
Kích thước hiển vi,có TB, sống hoại sinh, kí sinh
Phân giải chất hữu cơ,gây bệnh cho sinh vật khác 
Nấm
Số ít đơn bào,sinh sản bằng bào tử,sống dị dưỡng
Phân giải chất hữu cơ,làm thuốc,thức ăn,gây bệnh-độc hại
Thực vật
Có cơ quan sinh dưỡng-sinh sản,tự dưỡng,không di chuyển.
Điều hoà khí hậu,cung cấp nơi ở và nguồn dinh dưỡng
Động vật
Có nhiều cơ quan,hệ cơ quan,dị dưỡng,di chuyển được,có hệ TK và giác quan
Cung cấp nguồn dinh dưỡng,nguyên liệugây bệnh hay truyền bệnh.
Bảng64.2.Đặc điểm của các nhóm thực vật
Các nhóm thực vật
Đặc điểm
Tảo
Là TV bậc thấp,đơn bào và đa bào,TB có diệp lục,chưa có rễ-thân,lá thật.Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính,hầu hết sống ở nước.
Rêu
Là thực vật bậc cao,có thân lá cấu tạo đơn giản,rễ giả,chưa có hoa.
Sinh sản bằng bào tử,là thực vật sống ở cạn đàu tiên.
Quyết
Có rễ,thân,lá thật và có mạch dẫn.Sinh sản bằng bào tử.
Hạt trần
Có cấu tạo phức tạp: thân gỗ,có mạch dẫn.Sinh sản bằng hạt năm lộ trên các lá noãn hở (chưa có hoa và quả ).
Hạt kín
Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng: rễ,thân,lá,có mạch dẫn phát triển.
Có nhiều dạng hoa, quả ( có chứa hạt )
Bảng 64.3.Đặc điểm của cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
Đặc điểm
Cây Một lá mầm
Cây Hai mầm
Số lá mầm
Một
Hai
Kiểu rễ
Rễ chùm
Rễ cọc
Kiểu gân lá
Hình cung hoặc song song
Hình mạng .
Số cánh hoa
6 hoặc 3
5 hoặc 4.
Kiểu thân
Chủ yếu là thân cỏ
Thân gỗ,thân cỏ,thân leo.
Bảng 64.4.Đặc điểm của các ngành động vật
Ngành
Đặc điểm
ĐVNS
Cơ thể đơn bào,phần lớn dị dưỡng.Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh.
Ruột khoang
Đối xứng toả tròn,ruột dạng túi,thành cơ thể có hai lớp TB,có TB gai tự vệ và tấn công.
Giun dẹp
Cơ thể dẹp,đối xứng hai bên,phân biệt đầu đuôi lưng bụng,ruột phân nhiều nhánh,chưa có hậu môn,ruột sau.Sống tự do,kí sinh.
Giun tròn 
Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu,khang cơ thể chính thức.Cơ quan tiêu hoá từ miệng tới hậu môn.Phần lớn kí sinh
Giun đốt
Cơ thể phân đốt,có thể xoang,ống tiêu hoá phân hoá,bắt đầu có hệ tuần hoàn,hô hấp qua da hay mang,di chuyển nhờ chi bên,tơ,hệ cơ.
Thân mềm
Thân mềm,không phân đốt,có vỏ đá vôi,có khoang áo,hệ tiêu hoá phân hoá,cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Chân khớp
Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau,có bộ xương ngoài bằng ki tin.Có 3 lớp lớn: giáp xác,hình nhện,sâu bọ.
ĐVCXS
Có bộ xương trong,có cột sống,các hệ cơ quan phân hoá và phát triển,đặc biệt là hệ thần kinh.
Bảng 64.5.Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống
Lớp
Đặc điểm
Cá
Sống ở nước,hô hấp bằng mang,bơi bằng vây,có 1 vòng tuần hoàn,tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ inh ngoài, là động vật biến nhiệt.
Lưỡng cư
Sống nửa nước nửa cạn,da trần ẩm ướt,di chuyển bằng 4 chi,hô hấp qua da và phổi, có 2 vòng tuần hoàn,timn 3 ngăn,tâm thất chứa máu pha,thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước,nòng nọc phát triển qua biến tháI,là động vật biến nhiệt.
Bò sát 
Da và vảy sừng khô,cổ dài,phổi nhiều vách ngăn,tim có vách hụt tâm thất,máu pha nuôi cơ thể,có cơ quan giao phối,thụ tinh trong,trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi, giàu noãn hoàng,là động vật biến nhiệt.
Chim
Có lông vũ,chi trước biến thành cánh,phổi có mạng ống khí,tim 4 ngăn,máu đỏ tươi nuôi cơ thể,trứng lớn có vỏ đá vôi,chim bố mẹ ấp trứng,là động vật hằng nhiệt.
Thú
Có lông mao,răng phân hoá,tim 4ngăn,não phát triển,có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa,là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
*GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
*GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.
* Phát sinh và phát triển của giới thực vật
1.Các cơ thể sống đầu tiên. 2.Tảo nguyên thuỷ
3.Các thực vật ở cạn đầu tiên. 4.Dương xỉ cổ. 5.Tảo. 6.Rêu.
7.Dương xỉ. 8.Hạt trần. 9.Hạt 
* Kết quả bảng 64.6. Trật tự tiến hoá của giơi động vật
1-d; 2-b; 3-a; 4-e; 5-c; 6-I; 7-g; 8-h.
___________________________________________________________________
Duyệt ngày: tháng năm
Ngày soạn: ....................
Ngày dạy: ......................
Tiết 69
Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp ( tiếp theo )
I.Mục tiêu
( Đã nêu ở bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp )
 II. Đồ dùng dạy học
Các bảng phụ và phiếu học tập (ghi trong nội dung các bảng 65.1-5 SGK )
III . tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1: Sinh học cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*GV phát các phiếu học tập cho HS để các em điền và hoàn thành trước giờ .
*GV cho một số HS lên bảng trình bày phương án trả lời và điền bảng theo thứ tự từ bảng 65.1 đến bảng 65.5 SGK.
*GV cho HS cả lớp nhận xét,bổ sung.
*GV theo dõi bổ sung và treo bảng phụ công bố đáp án:
-HS chuẩn bị bảng trước giờ học.
-Một vài HS trình bày trước lớp.
-HS khác theo dõi,bổ sung,nhận xét.
-HS theo dõi bảng và điều chỉnh những sai sót nếu có.
Bảng 65.1 : Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa
Cơ quan
Chức năng
Rễ
Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
Thân
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá,chất hữu cơ từ lá->các bộ phận khác của cây.
Lá
Thu nhận as để quang hợp,trao đổi khí,thoát hơi nước.
Hoa
Thực hiện thụ phấn, thụ tinh,kết hạt và tạo quả.
Quả
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
Hạt
Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
Bảng 65.2 : Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể,giúp cơ thể vận động và di chuyển.
Tuần hoàn
Vận chuyển chất dinh dưỡng,ôxi vào TB và chuyển sản phẩm phân giảI từ TB tới hệ bài tiết.
Hô hấp
Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài.
Tiêu hoá
Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.
Bài tiết
ThảI các chất không cần thiết hay độc ra ngoài cơ thể
Da
Cảm giác,bài tiết,điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.
Thần kinh & giác quan
Điều khiển,điều hoà và phối hợp hoạt động của cơ quan,bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất.
Nội tiết
Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể (TĐC)
Sinh sản
Sinh con,duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Sinh học TB
Bảng 65.3 : Chức năng của các bộ phận của TB
Các bộ phận
Chức năng
Thành TB
Bảo vệ TB.
Màng TB
Trao đỏi chất giữa trong và ngoài TB.
Chất TB
Thực hiện các hoạt động sống của TB.
Ti thể
Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của TB.
Lạp thể
Tổng hợp các chất hữu cơ.
Ribôxôm
Tổng hợp prôtêin
Không bào
Chứa dịch TB.
Nhân
Chứa vật chất di truyền,điều khiển mọi hoạt dộng sống của TB.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh 9(7).doc