1, Kiến thức:
- Giúp hs chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó dề xuất các biện pháp khắc phục, nâmg cao nhận thức của hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
2, Kỹ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xữ kí thông tin về tình hình môi trường địa phương.
- Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu môi trường địa phương
tiÕt 59 Ngµy gi¶ng: 9A... 9B9C Thực hành TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Giúp hs chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó dề xuất các biện pháp khắc phục, nâmg cao nhận thức của hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. 2, Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xữ kí thông tin về tình hình môi trường địa phương. - Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu môi trường địa phương - Kĩ năng hợp tác giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường ở địa phương - Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ MT ở địa phương - Kĩ năng giải quyết vấn đề 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức phònh chống ô nhiễm môi trường. II. Chuẩn bị 1. GV: - Bảng 56.1 và 56.3 2: HS: - Giấy, bút, phiếu học tập. III. hoạt động dạy - học. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tác nhân chủe yếu gây ô nhiễm môi trường? 3. Bài mới Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm trầm trọng. Vậy thực tế ô nhiễm diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV Nội dung Hoạt động 1 - GV y/c hs tìm hiểu tình hình ô nhiễm diễn ra nơi sinh sống ( quanh nơi ở) GV chia lớp thành 4 nhóm tuỳ theo khu vực : - Học sinh tìm hiểu tình hình ô nhiễm ở đia phương. - Hoàn thành bảng 56 .1 SGK. - GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK ( 170) ? Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh. ? Con người đã có hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường. Lấy ví dụ. - GV hướng dẫn bảng 56.2SGK ( 171) + Tác nhân gây ô nhiễm : Rác, phân ĐV + Mức độ: Thải nhiều hay ít + Nguyên nhân: Rác chưa xử lí, phân ĐV chưa ủ thải trực tiếp + Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn chặn các tác nhân. - GV cho hs ng/ cứu: Tình hình chặt phá. đốt rừng, trồng lại rừng - Cách điều gồm 4 bước theo SGK và theo nôi dung bảng 56.3 - GV y/c hs: + Xác định rõ thành phần hệ sinh thái đang có. + Xu hướng biến đổi các thành phần trong. lai có thể theo xu hướng tốt hay xấu. - HS: điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ và ghi lại kết quả. - Chú ý: chỉ điều tra phần cơ bản bên ngoài: màu sắc, mùi Lưu ý HS về độ an toàn khi hoạt động điều tra, các nhóm phân công cụ thể. I. Hướng dẫn điều tra môi trường. 1. Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường - Nội dung bảng 56.1 & 56.2. 2. Điều tra tác động của con người tới môi trường. - Nhóm1: Ô nhiễm khí thải và chất thải rắn do làm gạch ngói - Nhóm 2: Điều tra mức độ ô nhiễm nguồn nước - Nhóm 3: Điều tra tình hình ô nhiễm nước thải do làm chăn nuôi . - Nhóm 4: Điều tra ô nhiễm môi trường ở Trường Học 4. Kiểm tra, đánh giá: ? GV nhắc nhở các nhóm hoàn thành tốt báo cáo thực hành. 5. Dặn dò: - Các nhóm tích cực điều tra để có số liệu báo cáo. - Tiết sau thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương( tiếp theo) tiÕt 60 Ngµy gi¶ng: 9A... 9B9C Thực hành TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Giúp hs chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó dề xuất các biện pháp khắc phục, nâmg cao nhận thức của hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. 2, Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xữ kí thông tin về tình hình môi trường địa phương. - Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu môi trường địa phương - Kĩ năng hợp tác giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường ở địa phương - Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ MT ở địa phương - Kĩ năng giải quyết vấn đề 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức phònh chống ô nhiễm môi trường. II. Chuẩn bị 1. GV: - Bảng 56.1 và 56.3 2: HS: - Giấy, bút, phiếu học tập. III. hoạt động dạy - học. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? 3. Bài mới Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm trầm trọng. Vậy thực tế ô nhiễm diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra về môi trường ở địa phương. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả kiểm tra. - HS: Các nhóm viết nội dung đã điều tra được vào giấy khổ to ¦ và trình bày trên bảng. ( Các nhóm có cùng nội dung nên sẽ có vấn đề trùng nhau) - GV cho các nhóm thảo luận kết quả ( HS: Trình bày bảng 56.1 - 56.3 sgk) - Học sinh thảo luận về vấn đề ô nhiễm và biện pháp khắc phục. - GV y/c các nhóm rút ra nhận xét về vấn đề thực tế ô nhiễm ở địa phương ¦ Đưa ra phương pháp cải tạo môi trường ở địa phương. - GV cho các nhóm thảo luận về vấn đề này. - GV y/c hs nhận xét ý kiến của bạn và bàn về vấn đề thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá đặc biệt nhấn mạnh về vấn đề mức độ ô nhiễm và biện pháp khắc phục. - GV đồng ý với biện pháp mà hs đã thảo luận và thống nhất. GV nhân xét các nhóm II. Báo cáo kết quả điều tra về môi trường ở địa phương. * Tình hình ô nhiễm - Môi trường không khí - Môi trường nước - Giác thải - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật .. * Cách khắc phục 4. Kiểm tra, đánh giá: ? GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm. - Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm còn thiếu sót. 5. Dặn dò: - Nghiên cứu trước chương IV: Bảo vệ môi trường.Bài 58 --------------------------------Hết----------------------------------- Kiểm tra - Đánh giá Nhận xét. Hương Toàn, Ngày. tháng.năm 2011 PHT Chuyên môn Hoàng Ngọc Kiểu Tuần 31 Tiết 61 Ngày soạn 04/04/2011 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên A. Mục tiêu. 1, Kiến thức: - Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên, nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái niệm phát triển bền vững. 2, Kỹ năng:. - Kĩ năng thu thập xữ lí thông tin để tìm hiểu về các dạng TNTN chủ yếu, cách sử dụng TNTN hợp lí - Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Chuẩn bị 1, Phương pháp : Thảo luận nhóm, trực quan, gải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi. 2, Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK. - Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang. C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15 phút - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập bảng 58.1 SGK trang 173. - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng bảng 58.1 1- b, c, g 2- a, e. i 3- d, h, k, l. - GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận: - Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD? - Yêu cầu HS thực hiện s bài tập SGK trang 174. - Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta? - Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao? - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 58.1. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để trả lời, rút ra kết luận: HS tự liên hệ và trả lời: + Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng + Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác. I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước) + Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ) + Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, ang) Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 24 phút - GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên + Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô nhiễm môi trường. + Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm. + Đối với tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng phải sử dụng bên cạnh phục hồi. - GV giới thiệu về thành phần của đất: chất khoáng, nước, không khí, sinh vật. -Yêu cầu HS: - Nêu vài trò của đất? - Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất? - GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập mục 1 trang 174. - Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên đất? - Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người và sinh vật? - HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận. Cho HS quan sát H 58.2 - Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước? Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3, nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục. - Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì? - Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài nguyên như thế nào? - Sử dụng tài nguyên nước như thế nào là hợp lí? - HS tiếp thu kiến thức. - Mục 1. + HS nghiên cứu thông tin mục 1 và trả lời: + Tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm đất. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. + Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập. + Nước chảy chậm vì va vào gốc cây và lớp thảm mục " chống xói mòn đất nhất là ở những sườn dốc. - HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu được: Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt (25o lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp... + Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. + Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc. + Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. II.Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất - Vai trò của đất: SGK. - Nguồn tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm... - Cách sử dụng hợp lí: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiêm xmặn.. và nâng cao độ phì nhiêu của đất. - Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng cây, gây rừng nhất là rừng đầu nguồn. 2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: - Nước là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất. - Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. - Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước. 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: - Vai trò của rừng :SGK - Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít.... - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. 4. Củng cố:3phút - Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh? - Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 5.Dặn dò:2phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK --------------------------------Hết-----------------------------------
Tài liệu đính kèm: