A. Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Hiểu được ưu thế của ruồi giấm đối với n/c di truyền
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moócgan.
- Nêu được ý nghĩa của DT liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống
• Kỹ năng:
Phát triển tư duy thực nghiệm, quy nạp
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT A. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được ưu thế của ruồi giấm đối với n/c di truyền Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moócgan. Nêu được ý nghĩa của DT liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống Kỹ năng: Phát triển tư duy thực nghiệm, quy nạp B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.13 SGK 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, xem lại kiến thức về lai 2 cặp tính trạng của Menđen D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) 1.Trình bày cơ chế xác định giới tính? 2.Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? III. Bài mới : 1. Đ V Đ ( 1’) GV: Y/cầu HS viết sơ đồ lai cơ thể lai F1 ( lai 2 cặp tính trạng của Menđen) đem lai phân tích: AaBb x aabb -> kết quả? -> phân li độc lập. Vậy di truyền liên kết là gì? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (18’) Thí nghiệm của Moocgan Hoạt động thầy và trò Nội dung GV: Y/cầu HS nghiên cứu thông tin-> trình bày thí nghiệm của Moocgan HS: Xử lý thông tin, trình bày HS khác: Nhận xét bổ sung GV: Nhận xét -> KL Y/cầu HS thực hiện lệnh mục II HS : Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét -> KL: Hãy giải thích kết quả phép lai? So sánh với di truyền phân li độc lập của Menđen? Hiện tượng di truyền liên kết là gì? I.Thí nghiệm của Moocgan Pt/c Xám, dài x Đen , cụt F1 Xám , dài Lai phân tích : đực F1 x cái đen, cụt FB 1 xám, dài: 1 đen,cụt Giải thích kết quả phép lai: (Sơ đồ H.13 SGK) - DT liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được DT cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong qt phân bào. b) Hoạt động 2 (13’) Ý nghĩa của di truyền liên kết GV: Ở ruồi giấm 2n= 8 nhưng tế bào có gần 4000 gen. Sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào? HS: Mỗi NST sẽ mang nhiều gen. GV: So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết? HS: F2 (plđl): xuất hiện biến dị tổ hợp F2 (dtlk): không xuất hiện biến dị tổ hợp GV: Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? HS: Ý nghĩa II.Ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. - Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhauà có ý nghĩa trong sản xuất. IV. Củng cố (4’): - Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden như thế nào? - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò - HDVN (3’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.43 sgk) - Hướng dẫn làm bài tập 4. - Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân, giảm phân. - Đọc và nghiên cứu bài: thực hành: quan sát hình thái NST. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14: THỰC HÀNH : QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ A. Mục tiêu: Kiến thức: Nhận dạng được NST ở các kì Kỹ năng: Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi B. Phương pháp: Thực hành C. Chuẩn bị: 1. GV: Tiêu bản cố định một số loài động vật, thực vật. Kính hiển vi, hộp tiêu bản. 2. HS: Xem lại hình thái NST qua các kì của nguyên phân và giảm phân D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) Trình bày những biến đổi hình thái NST qua các kì nguyên phân và giảm phân? III. Bài mới : 1. Đ.V.Đ ( trực tiếp) 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (20’) Quan sát tiêu bản NST GV: Yêu cầu nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản NST. HS: Trình bày thao tác , yêu cầu: Đặt lên bản kính: quan sát ở bội giác bé, bội giác lớnà nhận dạng tế bào đang ở kì tế bào. Các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản. Tìm tế bào mang NST nhìn rõ nhất. Khi nhận dạng được hình thái NSTà HS vẽ vào vở. GV: Quan sát tiêu bản, xácđịnh kết quả của từng nhóm. b) Hoạt động 2(14’) Báo cáo thu hoạch GV: Treo tranh các kì của nguyên phân. HS: Quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhómà nhận dạng NST đang ở kì nào. HS: Cá nhân vẽ hình vào vở, ghi rõ chú thích. GV: Theo dõi, uốn nắn HS IV. Củng cố (4’): - Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát tiêu bản. - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm. - Đánh gía kết quả của nhóm qua bản thu hoạch. V. Dặn dò - HDVN (2’): - Xem lại kiến thức về NST. - Đọc và nghiên cứu bài: “ ADN” - Tìm hiểu cấu tạo hoá học của phân tử ADN. - Tìm hiểu cấu trúc không gian phân tử ADN. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15: ADN A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Phân tích được thành phần hoá học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của Oat xơn và Crick * Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.15SGK, mô hình phân tử ADN. 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (không) III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ ( 1’) ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vậy ADN có cấu tạo ntn? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (16’) Cấu tạo hoá học của phân tử ADN Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS n/c thông tin mục I.SGK. Nêu thành phầnhoá học của ADN? HS: Gồm các nguyên tố GV: Y/c HS thảo luận: Vì sao ADN có tính đặc thù và tính đa dạng? HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác n/xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. I.Cấu tạo hoá học của phân tử ADN - Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P. - Là đại phân tử - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtít, có 4 loại: Ađênin (A), Timin (T), Xitôxin (X), Guanin (G). - ADN vừa có tính đặc thù vừa có tính đa dạng. b) Hoạt động 2 (20’) Cấu trúc không gian của phân tử ADN GV: Y/c HS đọc thông tin, q/sát H15 Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? HS: Là một chuỗi xoắn kép GV: Cho HS làm bài tập lệnh mục II. HS: Lên bảng làm HS khác: Nhận xét, bổ sung GV: - Nhận xét à KL: - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung là gì? HS: Nếu biết trình tự sắp xếp các nu của mạch này thì GV: Nhận xét à KL: Giới thiệu một số công thức tính. II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN. - Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải có tính chu kì. - Mỗi chu kì xoắn cao 34 Ăngxitrôn, gồm 10 cặp nu, đường kính của vòng xoắn là 20 Ăxitrôn. - Các nu giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung. * Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Số A = Số T à A + G = T + X + Số G = Số X Nếu biết trình tự sắp xếp của mạch đơn này thì suy ra được trình tự sắp xếp của mạch kia. IV. Củng cố (4’): - Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau: Tính đa dạng của phân tử ADN là do: Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nu Hàm lượng ADN trong nhân tế bào Tỉ lệ A + T/ G + X. Chỉ B và C đúng. Theo NTBS thì: A. A = T; G = X B. A + T = G + X C. A + T + X = G + X + T D. Chỉ B và C đúng. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò – HDVN (3’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.47 SGK) - Làm bài tập 4, 5, 6 (tr.47 SGK). - H/dẫn làm bài tập 4, 5, 6. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc và n/c bài: “ADN và bản chất của gen”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN. - Nêu được bản chất hoá học của gen - Phân tích được các chức năng của ADN. * Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.16SGK, mô hình quá trình tự nhân đôi của ADN. 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) Nêu cấu tạo hoá học của phân tử ADN? Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ ( Trực tiếp) 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (16’) ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS n/c thông tin mục I (1,2)SGK. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? HS: Trong nhân TB. GV: Y/c HS thảo luận nhóm, thực hiện lệnh mục I. HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: - Nhận xét à KL: Y/c HS làm bài tập 4 (tr.50 SGK) HS: Lên bảng làm HS: Lớp theo dõi, nhận xét. GV: Nhận xét à KL: ADN tự nhân đôi theo đúng ngtắc có ý nghĩa gì? I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào: - Quá trình tự nhân đôi của ADN: + Tại NST ở kì trung gian + Tự nhân đôi thưo đúng mẫu ban đầu. + 2 mạch đơn ADN tách nhau theo chiều dọc. + Các nu trên mạch khuôn liên kết với nu tự do theo NTBS. àKết quả: 2 phân tử ADN con được tạo thành giống nhau và giống ADN mẹ. Nguyên tắc tự nhân đôi: + Khuôn mẫu (bán bảo toàn) + NTBS. à Ý nghĩa: Là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST. b) Hoạt động 2 (7’) Bản chất của gen GV: Y/c HS n/c thông tin mục II. Gen là gì? HS: Gen là GV: Bản chất hoá học của gen là gì? HS: B/c hoá học của gen là. GV: Nhận xét à KL: II. Bản chất của gen: - Gen là một đoạn của phân tử ADN. - Bản chất hoá học của gen là ADN. c) Hoạt động 3 (5’) Chức năng của ADN GV: Y/c HS n/c thông tin mục III. Chức năng của ADN là gì? HS: Lưu giữ GV: Nhận xét à KL: III. Chức năng của ADN. Lưu giữ thông tin DT. Truyền đạt thông tin DT. IV. Củng cố (4’): - Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN? - Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò – HDVN (2’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.50SGK). - Hướng dẫn HS làm bài tập 4. - Đọc và n/c bài: “Mối quan hệ giữa gen và ARN”. - Ôn lại bài “ADN”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN. - Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN. - Trình bày được sơ bộ qt tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được nguyên tắc của qt này. * Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.17.1; H17.2SGK, bảng phụ so sánh ADN và ARN. 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, ôn bài “ADN”. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) - Trình bày qt tự nhân đôi của phân tử ADN? ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - Nêu bản chất của gen và chức năng của ADN? III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ ( 1’) ARN cũng là 1 loại axít Nuclêic. Vậy giữa ARN và ADN có gì giống và khác nhau? Chúng có mqh gì với nhau không? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (16’) ARN Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS n/c thông tin mục I, quan sát H17.1SGK. Nêu thành phần hoá học của ARN? HS: Trình bày GV: ... ộng đồng trong việc bảo vệ môi trường. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm,... C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H54.1; 54.2 SGK, tư liệu về ô nhiễm môi trường,... 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, tìm hiểu ô nhiễm môi trường tự nhiên.... D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (không) III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ (1’): Ô nhiễm môi trường là gì? Những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (10’) Ô nhiễm môi trường là gì? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS q/sát tranh và n/c thông tin mục I. HS: Q/sát, n/c thông tin ? Thế nào là ô nhiễm môi trường? HS: Ô nhiễm mt là GV: Nhận xét à KL ? Em thấy những đâu bị ô nhiễm? Do đâu môi trường bị ô nhiễm? HS: Rác thải, bụi, GV: Nhận xét -> KL: I. Ô nhiễm môi trường là gì? - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tác nhân vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các SV khác. - Do: + H/đ của con người + H/đ của tự nhiên b) Hoạt động 2 (24’) Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm GV: Y/c HS n/c thông tin mục II, quan sát tranh. ? Hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm? HS: Ô nhiễm do các h/đ ? Ở địa phương em có những h/đ đốt cháy nhiên liệu gây ô nhiễm không? Em sẽ làm gì trước tình hình đó? ? Các chất độc và thuốc BVTV thường tích tụ ở những môi trường nào? ? Mô tả con đường phát tán các hoá chất đó? ? Các chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? ? Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ? HS: Cá nhân tự n/c -> Lần lượt trả lời các câu hỏi trên. ? Theo em, em sẽ làm gì để hạn chế các tác nhân gây ô nhiễm môi trường? HS: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường, GV: Liên hệ thực tế gd HS biết bảo vệ môi trường,... II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm. - Do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. - Do hoá chất BVTV và chất độc hoá học. - Do các chất phóng xạ - Do VSV gây bệnh. IV. Củng cố (3’): - Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Con người và các sinh vật khác sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao? - GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk) V. Dặn dò - HDVN (2’): - Học bài, trả lời các câu hỏi 3, 4 (tr.165 SGK) - Tìm hiểu về môi trường, ô nhiễm môi trường,... - Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Đọc và n/c bài: Ô nhễm môi trường (tt) RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/3/2010 Ngày dạy: 29/3/2010 Tiết 59 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS chỉ ra được các nguyên nhân gây ô nhiễmmôi trường sống ở địa phương - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng đi thực tế, tìm hiểu môi trường ... * Thái độ: GD lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, nêu cao ý thức trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường. B. Phương pháp: Thực hành, hoạt động nhóm,... C. Chuẩn bị: 1. GV: Nội dung bài thực hành, tư liệu về ô nhiễm môi trường ở địa phương,... 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, điều tr tình hình môi trường ở địa phương.... D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường? III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ (Trực tiếp): 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (20’) Hướng dẫn điều tra môi trường Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: H/dẫn HS điều tra tình hình ô nhiễm môi trường, tác động của con người. GV: H/d nội dung bảng 56.1; 56.2; 56.3 SGK HS: Theo dõi, ghi nhớ Nghiên cứu kĩ các bước điều tra, ghi lại kết quả. HS: Nêu các bước điều tra. GV: Nhận xét -> KL: I. Hướng dẫn điều tra môi trường. - Bảng 56.1: Tìm hiểu nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh. - Bảng 56.2: Tác nhân gây ô nhiễm, mức độ, nguyên nhân, khắc phục. - Bảng 56.3: Xác định rõ thành phần HST đang có, xu hướng biến đổi trong tương lai. b) Hoạt động 2 (15’) Cá nhân HS nghiên cứu nội dung các bảng SGK GV: Y/c cá nhân HS n/c nọi dung các bảng: 56.1; 56.2; 56.3SGK HS: Tự nghiên cứu -> Kẻ lần lượt các bảng vào vở soạn. IV. Củng cố (3’): - GV: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành. - Đánh giá sự chuẩn bị của HS V. Dặn dò - HDVN (1’): - Đi thực tế tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường ở địa phương. - Tìm hiểu về môi trường, ô nhiễm môi trường,... - Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 31/3/2010 Ngày dạy: 3/4/2010 Tiết 60 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG (tt) A. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS chỉ ra được các nguyên nhân gây ô nhiễmmôi trường sống ở địa phương - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng đi thực tế, tìm hiểu môi trường ... * Thái độ: GD lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, nêu cao ý thức trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường. B. Phương pháp: Thực hành, hoạt động nhóm,... C. Chuẩn bị: 1. GV: Nội dung bài thực hành, tư liệu về ô nhiễm môi trường ở địa phương,... 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, điều tr tình hình môi trường ở địa phương.... D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (không) III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ (Trực tiếp): 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (20’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm b) Hoạt động 2 (20’) Báo cáo kết quả điều tra môi trường ở địa phương GV: - Y/c các nhóm báo cáo kết quả điều tra - Thảo luận kết quả HS: - Các nhóm viết nội dung đã điều tr được vào giấy khổ to - Trình bày 3 bảng trên một tờ giấy - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: - Nhận xét, đánh giá két quả của từng nhóm. - Nhấn mạnh vấn đề mức độ ô nhiễm và biện pháp khắc phục. c) Hoạt động 3 (15’) Viết bài thu hoạch GV: Y/c cá nhân HS viết bài thu hoạch theo các câu hỏi SGK: 1. Nguyên nhân nào dẫn tới ô mhiễm HST đã quan sát. 2. Những h/đ nào của con người của con người đã gây nên sự biến đổi đó? Xu hướng biến đổi của HST đó là xấu hay tốt lên? Theo em chúng ta cần làm gì để khắc phục những biến đổi xấu của HST đó? 3. Cảm tưởng của em sau khi học bài thực hành về tìm hiểu môi trường ở địa phương? Nhiệm vụ của HS đối với công tác phòng chống ô nhiễm là gì? HS: Cá nhân viết bài thu hoạch. IV. Củng cố (3’): - GV: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành. - Đánh giá kết quả của các nhóm V. Dặn dò - HDVN (1’): - Tiếp tục viết bài thu hoạch, tiết sau nộp bài. - Tìm hiểu về môi trường, ô nhiễm môi trường,... - Đọc và n/c bài: “ Sử dụng hợp lí TNTN” RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 2/4/2010 Ngày dạy: 5/4/2010 Tiết 61 : SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN A. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn TNTN. - Hiểu được khái niệm phát triển bền vững. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, so sánh, phát hiện kiến thức, h/đ nhóm, khái quát ... * Thái độ: GD lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, nêu cao ý thức trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường, gìn giữ TNTN. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm,... C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh ảnh về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bạc thang,... 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên.... D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: (không) III. Bài mới : 1. Đ.V. Đ (1’): TNTN là gì? Kể tên các tài nguyên thiên nhiên mà em biết? 2 .Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (10’) Các dạng TNTN chủ yếu Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS n/c thông tin mục I. ? Hãy kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng TNTN? ? TN không tái sinh ở Việt Nam có những loại nào? ? Tài nguyên rừng là tài nguyên gì? Vì sao? HS: n/c thông tin, thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét -> KL: I. Các dạng TNTN chủ yếu. - TN tái sinh: Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí. - TN không tái sinh: Là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. - TN năng lượng vĩnh cửu: Là dạng TN sạch, không gây ô nhiễm môi trường. b) Hoạt động 2 (29’) Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên GV: Y/c HS làm bài tập mục II, quan sát tranh. HS: Làm bài tập, trình bày GV: Thông báo đáp án đúng ? Cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí những tài nguyên này? HS: Cần có những biện pháp. ? Hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nước, đất hiện nay? HS: Chủ trương của Đảng, nhà nước: Phủ xanh đất trống đồi núi trọc, ruộng bậc thang, khử mặn, ? Bản thân em sẽ làm gì để góp phần sử dụng TNTN hợp lí HS: Hiểu giá trị TN, tuyên truyền, GV: Nhận xét, KL GV: Liên hệ thực tế gd HS biết bảo vệ môi trường, gìn giữ thiên nhiên. II. Sử dụng hợp lí TNTN. 1. TN đất: - Đất là nơi ở, sản xuất lương thực, - Cải tạo đất, bón phân hợp lí, chống xói mòn, chống khô cạn, chống nhiễm mặn, 2. TN nước: - Là nhu cầu không thể thiếu của mọi SV trên trái đất - BP: Khơi thông dòng chảy, tiết kiệm nguồn nước ngọt, chống ô nhiễm nguồn nước, 3. TN rừng: - Là nguồn cc lâm sản, điều hoà khí hậu, - Khai thác hợp lí, trồng rừng bổ sung - Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. * Phát triển bền vững: Là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng cho nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn không làm tổn hại đến thế hệ tương lai. Sự phát triển bền vững là mối liên hệ giữa CNH và thiên nhiên. IV. Củng cố (3’): - Phân biệt TN tái sinh và TN không tái sinh? - Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn TNTN? - GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk) V. Dặn dò - HDVN (1’): - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Tìm hiểu các dạng TNTN - Đọc và n/c bài: Khôi phục và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: