Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 49: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (tt)

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 49: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (tt)

A. Mục tiêu cần đạt.

* Giúp HS:

1. Cảm nhận được vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn thời chống Mĩ và sự độc đáo của hình ảnh, ngôn ngữ, giọng điệu trong bài thơ “Tiểu đội xe không kính”.

 Nắm được đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị mà cô đọng, giàu sức biểu cảm.

2. Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.

3. Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.

B. Chuẩn bị :

1. GV: Nghiên cứu tai liệu .Soạn giỏo ỏn điện tử, chuẩn bị mỏy chiếu , phụng

2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới.

C.Tiến trỡnh lờn lớp:

Hoạt động 1 : ( 5p )

1. ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ:*

3. Bài mới:

 “Cùng mắc võng trên rừng Trường Sơn hai đứa ở hai đầu xa thẳm Nghe những câu thơ này của nhà thơ Phạm Tiến Duật chắc hẳn không ai có thể quên được những tháng năm hào hùng cả nước ta tham gia đánh Mỹ. Những cánh rừng Trường Sơn khốc liệt phải hứng chịu hàng ngàn, hàng vạn tấn bom lớp lớp thế hệ thanh niên lên đường tòng quân trong đó Phạm Tiến Duật nổi lên như một nhà thơ-chiến sĩ của những chàng lái xe dũng cảm, những cô TNXP xinh xắn tươi trẻ. “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” đã góp một tiếng nói nghệ thuật mới mẻ về đề tài thế hệ trẻ chống Mỹ cứu nước.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 49: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49 	 
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHễNG KÍNH ( TT )
	(Phạm Tiến Duật )
A. Mục tiêu cần đạt.
* Giúp HS:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn thời chống Mĩ và sự độc đáo của hình ảnh, ngôn ngữ, giọng điệu trong bài thơ “Tiểu đội xe không kính”.
 Nắm được đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị mà cô đọng, giàu sức biểu cảm.
2. Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
3. Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.
B. Chuẩn bị :
1. GV: Nghiên cứu tai liệu .Soạn giỏo ỏn điện tử, chuẩn bị mỏy chiếu , phụng
2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới.
C.Tiến trỡnh lờn lớp:
Hoạt động 1 : ( 5p )
1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:* 
3. Bài mới: 
 “Cùng mắc võng trên rừng Trường Sơn hai đứa ở hai đầu xa thẳmNghe những câu thơ này của nhà thơ Phạm Tiến Duật chắc hẳn không ai có thể quên được những tháng năm hào hùng cả nước ta tham gia đánh Mỹ. Những cánh rừng Trường Sơn khốc liệt phải hứng chịu hàng ngàn, hàng vạn tấn bomlớp lớp thế hệ thanh niên lên đường tòng quân trong đó Phạm Tiến Duật nổi lên như một nhà thơ-chiến sĩ của những chàng lái xe dũng cảm, những cô TNXP xinh xắn tươi trẻ. “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” đã góp một tiếng nói nghệ thuật mới mẻ về đề tài thế hệ trẻ chống Mỹ cứu nước.
( Tiết 2 )
Em hiểu gỡ về hỡnh ảnh những chiếc xe khụng kớnh ? 
Hỡnh ảnh những chiếc xe khụng kớnh, tỏc giả đưa vào trong thơ mục đớch là để núi tới điều gỡ ? ( núi đến người lớnh) . Những người lớnh này như thế nào đó làm cho những chiếc xe trở nờn kỡ diệu như vậy, chỳng ta chuyển sang phần thứ 2 
. Hoạt động 2 : ( 30’ ) Hỡnh ảnh những chiến sĩ lỏi xe
GV đọc bài thơ – gọi HS đọc lại
GV: Để tỡm hiểu về Hỡnh ảnh những chiến sĩ lỏi xe, chỳng ta đi tỡm hiểu hoàn cảnh của cuộc chiến.
 Tỡm trong bài thơ, những cõu thơ núi về hoàn cảnh của cuộc chiến ? ( hoàn cảnh chiến trường, hc thiờn nhiờn )
hoàn cảnh chiến trường: cú bom
 hoàn cảnh thiờn nhiờn : cú giú, bụi, mưa )
 Cỏc động từ mạnh, giật, xoa, phun, tuụn, xối, cỏc động từ đú cho ta thấy mức độ của mưa bụi, bom đạn ở chiến trường như thế nào ? (gian khổ, ỏc liệt)
? Cõu thơ “bụi phun túc trắng như người già”, dựng biện phỏp tu từ gỡ ? (biện phỏp tu từ so sỏnh để thấy mức độ bụi dày đặc, do bom, giú tốc bay mự mịt, thời tiết ở Trường Sơn khắc nghiệt . Cỏc chiến sĩ lỏi xe cũn rất trẻ 18 đụi mươi, bụi bỏm vào túc quỏ nhiều như người già, cỏch so sỏnh húm hỉnh, tinh nghịch . ( GV chiếu tranh minh họa )
? Qua đú em cảm nhận được hoàn cảnh của chiến trường ntn ?
( Hoàn cảnh vụ cựng khú khăn gian khổ, ỏc liệt, hiểm nguy )
GV bỡnh:TS với những con đường mới mở xuyờn qua rừng, và qua những con đường được những TNXP lấp hố bom, mà đế quốc Mĩ ngày đờm dội bom hũng phỏ nỏt tuyến đường huyết mạch giao thụng duy nhất để chi viện cho MN. Nhạc sĩ NĐT cú cõu hỏt “Bụi TS hũa trong trời lửa”, mức độ bụi và bom đạn rất là nhiều. Hơn thế nữa trong tỏc phẩm “những ngụi sao xa xụi” cú đoạn viết: “Đường bị đỏnh lỡ loột, màu đất đỏ, trắng lẫn lộn, hai bờn đường khụng cú lỏ xanh, chỉ cú những thõn cõy bị đứt, khụ chỏyMột vài cỏi thựng xăng hoặc thành ụ tụ mộo mú han rỉ nằm trong đất”. Tuyến đường này đó cú rất nhiều chiến sĩ hy sinh xương mỏu vậy mà những người lớnh vẫn bỡnh thàn lỏi những chiếc xe khụng kớnh băng ra chiến trường: “TS đụng nắng tõy mưa” hay “TS đụng, TS tõy bờn nắng đốt bờn mưa quay” những cõu thơ ấy, những lời hỏt ấy cho ta thấy chiến trường ở đõy là vụ cựng khốc liệt.
GV chuyển ý: Tuy nhiờn để chiến thắng với hoàn cảnh đú thỡ người lớnh phải cú những phẩm chất gỡ, cụ cựng cỏc em chuyển sang phần b. Phẩm chất của người chiến sĩ
? Vẻ đẹp của người chiến sĩ lỏi xe đó được nhà thơ khắc họa qua những phẩm chất nào ?( tư thế, tinh thần, tỡnh cảm, ý chớ )
Chỳng ta đi tỡm hiểu vẻ đẹp thứ nhất của người lớnh là tư thế của họ trong cuộc chiến .
GV Cỏc em chỳ ý hai khổ thơ đầu :
? Cõu thơ “Ung dung buồng lỏi ta ngồi” cú cấu trỳc cõu ntn ?
Nú diễn tả điều gỡ ?
( Từ ung dung được đảo lờn đầu cõu để nhấn mạnh tư thế rất bỡnh tĩnh, hiờn ngang, tự tin )
? cõu thơ “ Nhỡn đất nhỡn trời nhỡn thẳng” tỏc giả sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ ? nhấn mạnh ý nào ?
( Điệp từ nhỡn nhấn mạnh vào những khú khăn gian khổ, hy sinh khụng hề run sợ, khụng hề nộ trỏnh, bởi họ chiến đấu vỡ chớnh nghĩa )
 Em hiểu Cõu thơ “nhỡn thấy giú vào xoa mắt đắng” ntn ?
( Con mắt đắng vỡ thiếu ngủ, vỡ giú, mưa, bụi tuụn thẳng vào làm đỏ mắt, đắng mắt, khi lỏi xe người chiến sĩ căng mắt ra mà nhỡn, tập trung cao độ, cho ta thấy được tư thế rất chủ động, từng trải , chiến trường đó luyện cho họ một tinh thần thộp .
 Nhịp thơ ở cõu hai như thế nào ? Em hóy nhận xột ?
( nhịp thơ 2/2/2 rất đều đặn nú thể hiện sự cõn đối nhịp nhàng tay lỏi của người lớnh. )
Cõu thơ “nhỡn thấy con đường chạy thẳng vào tim” gợi cho em cảm giỏc, ấn tượng gỡ ? ( cõu thơ rất thực, đầy ấn tượng như chớnh nhà thơ đang cầm vụ lăng mà lỏi, xe khụng kớnh chắn giú lại chạy với tốc độ cao , họ thấy con đường hun hỳt như chạy thẳng vào tim, chứng tỏ họ bất chấp hiểm nguy để hoàn thành nhiệm vụ của mỡnh. )
Trong khổ thơ này em cũn thấy phộp tu từ gỡ nữa khụng ?
 (Thấy sao trời và đột ngột cỏnh chim 
 Như sa như ựa vào buồng lỏi. 
Tỏc giả sử dụng biện phỏp nhõn húa sao trời, cỏnh chim như sa, ựa vào buồng lỏi, người lớnh như được giao hũa với thiờn nhiờn .)
GV bỡnh: “Cỏnh chim” vốn là vật trở ngại rất nguy hiểm cho người lỏi xe như: tụng, đập, va, nộm vào buồng lỏi. Với nghệ thuật nhõn húa người lớnh như được gần gũi với thiờn nhiờn, những khú khăn trở ngại trở thành chất thơ, giống như trong bài Đồng chớ, hỡnh ảnh “Đầu sỳng trăng treo” trong khỏng chiến gian khổ và hoàn cảnh khắc nghiệt như vậy, nhưng người lớnh vẫn thấy một vầng trăng lung linh treo lơ lững trờn đầu sỳng. Trong khổ thơ này người lớnh vẫn thấy những cỏnh chim trở nờn những người bạn thõn thiết. Tỏc giả làm nổi bật chất thi sĩ trong tõm hồn người chiến sĩ vận tải Trường Sơn .
Qua việc phõn tớch trờn em nhận thấy người chiến sĩ cú tư thế như thế nào ? (Tư thế ung dung chủ động, hiờn ngang anh dũng )
GV chuyển ý: Với tư thế hiờn ngang thỡ người lớnh cú tinh thần ra sao chỳng ta chuyển qua phần tiếp theo, tinh thần của người chiến sĩ lỏi xe .
Cỏc em chỳ ý những cõu thơ “ Khụng cú, ừ thỡ, chưa cần” cú cấu trỳc cõu như thế nào ? diễn tả điều gỡ ? 
( điệp cấu trỳc làm toỏt lờn tinh thần, thỏi độ bất chấp, khụng hề run sợ, coi thường mọi khú khăn, nguy hiểm. Điệp từ “chưa cần” núi lờn sự khụng quan tõm, mặc kệ nú, để rồi “ nhỡn nhau mặt lấm cười ha ha” tiếng cười vui vẻ sảng khoỏi, hồn nhiờn, phớt lờ mọi khú khăn , cười để động viờn mỡnh và động viờn mỡnh và động viờn đồng đội .)
Qua đú em nhận xột gỡ về tinh thần của những người chiến sĩ?
(Anh dũng, lạc quan, bất chấp khú khăn, nguy hiểm )
GV bỡnh: Những cõu thơ cú cấu trỳc khỏ cõn đối gợi cảm giỏc khỏ thanh thản trong tõm hồn người lớnh trong tõm hồn người lớnh, giọng điệu ngang tàng, đú là tiếng thơ của cả một thế hệ trẻ : “ Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước 
 Mà lũng phơi phới dậy tương lai”.
GV chuyển ý: Với tinh thần như thế người lớnh cú thờm những phẩm chất gỡ để họ cú thể chiến thắng được hoàn cảnh, chỳng ta chuyển qua phần thứ ba : Tỡnh cảm đồng chớ đồng đội .
( GV trỡnh chiếu cho HS xem bốn bức tranh minh họa )
Cỏc bức tranh này minh họa cho những cõu thơ nào ?
( minh họa cho những cõu thơ :
“Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đó về đõy họp thành tiểu đội
Gặp bố bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kớnh vỡ rồi.
Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời” )
Sự tụ họp của những chiếc xe “đồng cảnh ngộ” đó gắn kết những người lớnh lại với nhau và qua cửa kớnh vỡ họ đó làm quen nhau “Bắt tay qua cửa kớnh vỡ rồi” 
Trong bài thơ “Đồng chớ” cú hỡnh ảnh nào “bắt tay” hoặc “nắm tay” khụng cỏc em ? Hỡnh ảnh ấy của hai bài thơ cú gỡ giống nhau và khỏc nhau ? 
( giống nhau là điều núi về tỡnh cảm đồng chớ đồng đội thắm thiết gắn bú keo sơn. Nhưng khỏc nhau sự bộc lộ ra bờn ngoài. Ở bài “Đồng chớ” tỡnh cảm đồng chớ đồng đội sõu lắng, thầm lặng, cũn ở bài thơ này tỡnh cảm nhiệt tỡnh, sụi nổi, trẻ trung hơn .)
Tỡnh cảm đú được khắc sõu hơn qua cỏc từ“bếp”, “chung”, “gia đỡnh” và cỏc từ trờn cú ý nghĩa gỡ ?
( hỡnh ảnh “bếp” gợi lờn một tỡnh cảm ấm cỳng, từ “chung” cựng chung sinh hoat ăn, uống, ngủ chung như anh em ruột thịt trong một gia đỡnh lớn, từ “gia đỡnh” khẳn định tỡnh cảm thiờng liờng của anh em ruột thịt, sẻ chia, gắn bú keo sơn .)
GV bỡnh: Tỡnh cảm đồng chớ đồng đội sụi nổi, nhưng cũng rất sõu sắc bởi họ cú chung cảnh ngộ, chung lớ tưởng, chiến đấu vỡ chớnh nghĩa. Cõu thơ này gợi ta nhớ đến lời bài hỏt : 
“ Năm anh em trờn một chuyến xe tăng 
 Như năm bụng hoa nở cựng một cành
 Như năm ngún tay trờn một bàn tay” . )
Họ là anh em ruột thịt trong một gia đỡnh lớn .
Qua đú em cảm nhận được gỡ về tỡnh cảm đồng chớ đồng đội ?
(Yờu thương, sụi nổi, gắn bú, sẻ chia )
GV chuyển ý: Để hoàn thiện vẻ đẹp tuyết vời của người lớnh chỳng ta tỡm hiểu qua phần bốn : ý chớ chiến đấu của người chiến sĩ .
Cõu thơ “Lại đi, lại đi trời xanh thờm” sử dụng biện phỏp tu từ gỡ ? 
( cõu thơ này cú điệp ngữ “lại đi” khẳn định người lớnh luụn luụn tiến lờn phớa trước, tất cả chiến đấu để giải phúng miền Nam. Hỡnh ảnh “trời xanh” sử dụng biện phỏp tu từ ẩn dụ, biểu tượng cho tinh thần lạc quan, tin tưởng thắng lợi cỏch mạng . )
Cú ý kiến cho rằng khổ thơ cuối cú sự đối lập cỏc em hóy chỉ rừ sự đối lập đú ?
( hai cõu đầu hàng loạt cỏi khụng thuộc về vật chất được nhấn mạnh : “Khụng cú kớnh, rồi xe khụng cú đốn,
 Khụng cú mui xe thựng xe cú xước,
để làm nổi bật cỏi cú duy nhất ở cõu thơ cuối. Đú là trỏi tim
 yờu nước luụn hướng về miền nam ruột thịt .)
Bài ttập nhúm:
Hỡnh ảnh một trỏi tim sử dụng phộp tu từ gỡ, cho biết tỏc dụng
 của nú ?
 	(Hỡnh ảnh trỏi tim sử dụng phộp tu từ hoỏn dụ, giàu nhiệt
 huyết, say mờ lý tưởng cỏch mạng. Sống hiờn ngang, coi 
thường gian khổ, vui tươi, ý chớ chiến đấu vỡ miền Nam . )
Qua việc phõn tớch trờn em cảm nhận được gỡ về ý chớ chiến đấu của người lớnh Trường Sơn ?
GV bỡnh: Chỳng ta thấy rằng hỡnh ảnh trỏi tim thật là đẹp. 
Cõu thơ cuối là linh hồn của cả bài thơ, làm tỏa sỏng hỡnh 
tượng người chiến sĩ lỏi xe trờn tuyến đường Trường Sơn .Những chiếc xe khụng chỉ vận hành bằng nguyờn lớ kĩ 
thuật, mà nú cũn vận hành theo mệnh lệnh của trỏi tim. Cú lẽ rằng phải cú:
 “ Một trỏi tim biết yờu tha thiết đất nước quờ hương 
 Một trỏi tim biết căm thự quõn xõm lược
 Và một trỏi tim rực lửa anh hựng” .
Thỡ người chiến sĩ mới cú thể dũng cảm kiờn cường đến như
 thế. Khổ thơ cuối cựng đó hoàn thiện bức chõn dung tuyệt vời của người lớnh Trường Sơn. Cõu thơ cuối đó khẳng định triết lớ sức mạnh của tỡnh yờu tổ quốc đó làm nờn tất cả, cõu thơ khộp lại bài thơ, nhưng lại mở ra hỡnh tượng những người chiến sĩ lỏi xe đang phơi phới niềm tin. Vậy cỏc em thấy cội nguồn ý chớ của người lớnh ở đõy là gỡ ? Chớnh là quyết tõm cao độ, niềm tin sắt đỏ vào cỏch mạng, vào sự thống nhất đất nước .
Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ, liên hệ với thế hệ trẻ ngày hôm nay ? 
Hoạt động 3 : (10’) Hướng dẫn tổng kết, cũng cố, luyện tập, về nhà .
Tổng kết : Học xong tỏc phẩm em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật và nội dung bài thơ ? 
(Nghệ thuật: Ngụn ngữ tự nhiờn như lời núi bỡnh thường,
giọng điệu ngang tàng, tinh nghịch của lớnh, hỡnh ảnh thơ độc
 đỏothể hiện cỏi lạ đầy sỏng tạo.
Nội dung: Bài thơ khắc họa một hỡnh ảnh độc đỏo: 
Những chiếc xe khụng kớnh, qua đú tỏc giả làm nổi bật hỡnh ảnh những chiến sĩ lỏi xe ở Trường Sơn thời chống Mĩ, với tư thế hiờn ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp khú khăn nguy hiểm và ý chớ chiến đấu giải phúng miền Nam.)
( GV trỡnh chiếu hỡnh ảnh “Tượng đài nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn” )
GV: Cỏc em cú biết những người chiến sĩ Trường Sơn đi đỏnh Mĩ , cú người may mắn trở về quờ hương nhưng cũng cú người vĩnh viễn nằm lại trờn mónh đất họ đó từng chiến đấu .
Dự sao họ là những con người trực tiếp viết nờn bảng anh hựng ca về thời đại chống Mĩ . Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh mà chỳng ta học hụm nay đó gúp phần làm sống dậy cả lịch sử oanh liệt hào hựng . Đõy là tượng đài được Đảng và nhà nước dựng lờn để tri õn những người chiến sĩ Trường Sơn đó hi sinh cho tổ quốc. Hụm nay, học bài thơ này chỳng ta cần khắc sõu hơn hỡnh ảnh của họ. Sau này khi lớn lờn cỏc em cú dịp đi ra Quảng Trị hóy ghộ thăm nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn để đốt nộn nhang tưởng niệm họ .
 Cũng cố :( GV trỡnh chiếu sơ đồ tổng kết nội dung bài học ,)
 Luyện Tập:
1/ Hai tỏc phẩm Đồng chớ và Bài thơ tiểu đội xe khụng kớnh giống nhau ở điểm nào?
 A/ Cựng viết về đề tài người lớnh.
 B/ Cựng viết trong thời kỡ khỏng chiến chống phỏp .
 C/ Cựng viết về đề tài người lớnh, theo thể thơ tự do
2/ Những chiến sĩ lỏi xe Trường Sơn cú phẩm chất gỡ?
 A/ Lạc quan, dũng cảm, tinh thần đồng đội sõu sắc, ý chớ 
 chiến đấu.
 B/ Lạc quan, coi thường hiểm nguy, liều lĩnh
 C/ Vui nhộn ,tinh nghịch, dũng cảm
( Đỏp ỏn: cõu 1: C Cõu 2: A 
I/ Đọc – tỡm hiểu chung :
1/ Tỏc giả :
2/ Tỏc phẩm :
II/ Đọc – hiểu văn bản :
1. Hinh ảnh những chiếc xe khụng kớnh :
2/ Hỡnh ảnh những chiến sĩ lỏi xe:
a. Hoàn cảnh:
Bom giật bom rung
giú vào xoa mắt đắng
bụi phun túc trắng như người già
Mưa tuụn mưa xối như ngoài trời
Hoàn cảnh vụ cựng khú khăn gian khổ, ỏc liệt, hiểm nguy.
b. Phẩm chất của người chiến sĩ : 
* Tư thế:
Ung dung buồng lỏi ta ngồi
nhỡn đất, nhỡn trời, nhỡn thẳng
nhỡn thấy giú vào xoa mắt đắng
nhỡn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cỏnh chim
như sa như ựa vào buồng lỏi.
Biện phỏp đảo ngữ, điệp từ núi lờn tư thế ung dung, hiờn ngang, oai hựng, coi thường hiểm nguy .
*Tinh thần: 
Khụng cú kớnh, ừ thỡ cú bụi
Bụi phun túc trắng như người già
Chưa cần rửa, phỡ phốo chõm điếu thuốc
Nhỡn nhau mặt lấm cười ha ha. 
Khụng cú kớnh, ừ thỡ ướt ỏo
Mưa tuụn mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay, lỏi trăm cõy số nữa
Mưa ngừng, giú lựa khụ mau thụi.
Anh dũng, lạc quan, bất chấp khú
 khăn, nguy hiểm.
*Tỡnh cảm đồng chớ đồng đội:
Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đó về đõy họp thành tiểu đội
Gặp bố bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kớnh vỡ rồi.
Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bỏt đũa nghĩa là gia đỡnh đấy
Vừng mắc chụng chờnh đường xe chạy
Yờu thương, sụi nổi, gắn bú, sẻ chia
*í chớ chiến đấu:
Lại đi, lại đi trời xanh thờm.
Khụng cú kớnh, rồi xe khụng cú đốn,
Khụng cú mui xe thựng xe cú xước,
Xe vẫn chạy vỡ miền nam phớa trước:
Chỉ cần trong xe cú một trỏi tim.
. 
Đú là trỏi tim yờu nước, ý chớ quyết
 tõm, chiến đấu giải phúng miền Nam.
III/ Tổng kết:
.
Ghi nhớ : SGK trang 133 .
IV / Luyện Tập:
 V/ Hướng dẫn về nhà :
 - Học thuộc lũng bài thơ
 - Viết đoạn văn từ 10-12 cõu nờu cảm nhận của em về hỡnh ảnh người chiến sĩ lỏi xe Trường Sơn
 *Chuẩn bị bài mới :
 - Soạn bài Đoàn thuyền đỏnh cỏ (Huy Cận).
 - Phõn tớch cảnh hoàng hụn trờn biển và đoàn thuyền đỏnh cỏ khởi hành.
 - Cảnh đỏnh cỏ và cảnh biển đờm.
 - Cảnh đoàn thuyền đỏnh cỏ trở về trong bỡnh minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai tho tieu doi xe khong kinh GVDG.doc