Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Menđen và di truyền học

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Menđen và di truyền học

Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

 - Hiểu và phân biệt được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.

 - Vận dụng các kí hiệu để viết các thí nghiệm của Menđen.

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm việc với SGK.

II. PHƯƠNG PHÁP:

 -Vấn đáp - Giảng giải

III. CHUẨN BỊ:

 

doc 38 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Menđen và di truyền học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
ND:
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1
 CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
 - Hiểu và phân biệt được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
 - Vận dụng các kí hiệu để viết các thí nghiệm của Menđen.
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm việc với SGK.
II. PHƯƠNG PHÁP:
 -Vấn đáp	 	- Giảng giải	
III. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh phóng to: 1.2 SGK trang 6.	
 - HS: Xem trước nội dung bài 1.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A. Mở bài: Ở các loài sinh vật, qua quá trình sinh sản, con sinh ra có khi mang những tính trạng giống với bố mẹ, có khi lại khác. Tại sao lại như thế? Vấn đề này sẽ được giải thích rõ qua môn DTH và người đặt nền móng cho bộ môn này là Menđen. Bài đầu tiên các em sẽ tìm hiểu Menđen và di truyền học.
B.Phát triển bài:
 1. Hoạt động 1: Di truyền học
 - Mục tiêu: Nêu được khái niệm di truyền, biến dị, nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH.
 - Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
- Yêu cầu HS n/c o
- Hãy liên hệ với bản thân, xác định xem mình có đặc điểm nào giống với bố hoặc mẹ về mắt, mũi, miệng, tai, tóc?
- Những đặc điểm đó là do bố, mẹ đã truyền cho em. Vậy thế nào là di truyền?
- Gọi HS khác nhận xét à
GV hoàn thiện kiến thức.
- Có khi con sinh ra lại có đặc điểm hoàn toàn không giống với bố mẹ. Vậy biến dị là gì?
- Gọi HS khác nhận xét àGV hoàn thiện kiến thức.
- Yêu cầu HS n/c tiếp o. GV đặt vấn đề: Cho biết kiến thức của DTH đề cập tới những vấn đề gì?
- Gọi HS khác nhận xét à GV tiểu kết nhiệm vụ.
- DTH là cơ sở lí thuyết của những ngành nào?
- N/c o
- HS tự nêu
- Qua o và TD, HS sẽ nêu được khái niệm về di truyền.
- HS ghi bài.
- Qua o HS sẽ nêu được khái niệm về biến dị.
- HS nhắc lại và ghi bài.
- Qua o, HS trả lời..
- HS ghi bài.
- HS trả lời và ghi bài
I. Di truyền học:
 Các khái niệm:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
‚ Nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học:
- Nhiệm vụ: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Ý nghĩa: 
 * Là ngành mũi nhọn trong Sinh học hiện đại.
 * Có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại.
 2. Hoạt động 2: Menđen - người đặt nền móng cho DTH
 - Mục tiêu: Trình bày được PP phân tích các thế hệ lai của Menđen
 - Tiến hành:
- Yêu cầu HS xem H 1.1. GV giới thiệu sơ lược về tiểu sử của Menđen (1822-1884). Về đọc thêm mục em có biết.
- Treo tranh hình 1.2. Đối tượng n/c là đậu Hà lan: sinh trưởng ngắn, hoa lưỡng tính tự thụ phấn cao, có nhiều tính trạng tương phản. Giới thiệu quá trình thực hiện thí nghiệm à rút ra qui luật di truyền.
- PP độc đáo của Menđen gồm 2 nội dung cơ bản được giới thiệu ở SGK/ 6 . Hãy n/c o và cho biết nội dung 1 là lai các cặp bố mẹ như thế nào?
- GV giải thích thuật ngữ thuần chủng, cặp tính trạng tương phản. Hãy QS h.1.2 và nêu từng cặp tính trạng tương phản ở hình 1.2
- Nhận xét & tiểu kết ý 1
- Nội dung 2 của PP phân 
tích là gì?
- Bổ sung: trước Menđen có nhiều nhà khoa học đã 
thực hiện phép lai như vậy 
nhưng không thành công vì họ n/c đồng thời toàn bộ các tính trạng.
- Xem tranh.
- N/c o và trả lời.
- Nêu được:
 Hạt trơn - hạt nhăn
 Hạt vàng - hạt xanh
 Hoa đỏ - hoa trắng
 Thân cao - thân thấp
- HS n/c o và trả lời.
- Thu thập o từ GV.
- HS ghi bài theo từng ý.
II. Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học:
 Đối tượng nghiên cứu:
Đậu Hà lan
‚ Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích các thế hệ lai có nội dung:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu 
được àrút ra qui luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học.
3. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH
 - Mục tiêu: hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH
 - Tiến hành:
-Yêu cầu HS n/c o.Gợi ý:
 * Tính trạng là gì? Nêu 1 vài tính trạng ở người.
* Thế nào là cặp tính trạng tương phản? Nêu TD.
* Nhân tố di truyền qui định các tính trạng của sinh vật.
* Thế nào là giống thuần chủng?
- Cung cấp o:
 * P (parentes): cặp bố mẹ xuất phát.
 * Phép lai: x
 * G (gamete):Giao tử
 Giao tử đực: ♂ 
 Giao tử cái: ♀
 * F (filia): thế hệ con. Qui ước: F1 là thế hệ thứ
 nhất, con của cặp P; F2 là thế hệ thứ hai được sinh ra từ F1
- Gọi 1 HS đọc khung tóm tắt. 
- N/c o, lần lượt trả lời 
và ghi bài từng ý:
 * Trả lời và nêu TD: loại tóc, màu mắt, màu da 
 * Trả lời và nêu TD: tóc quăn-tóc thẳng, thân cao-thân thấp.
* Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
 * Thu nhận o từ GV và ghi bài theo từng ý.
- Cả lớp cùng nghe.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học:
 Một số thuật ngữ:
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. TD: thân cao, hạt vàng.
- Cặp tính trạng tương phản là 2 tính trạng biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. TD: thân cao-thân thấp.
- Nhân tố di truyền qui định các tính trạng của sinh vật.
- Giống thuần chủng là 
giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
‚ Một số kí hiệu:
- P: cặp bố mẹ xuất phát.
- Phép lai: kí hiệu bằng dấu x
- G: giao tử. Giao tử cái: ♀, giao tử đực: ♂
- F: thế hệ con.
C. Củng cố:
 1. Nêu nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH.
 2. Nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm 
nào?
 D. Kiểm tra đánh giá:
 1. Nêu TD về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm cặp tính trạng tương phản.
 2. Tại sao Menđen lại chọn cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? Hãy 
chọn câu trả lời đúng.
 a. Để dễ dàng thực hiện các phép lai.
 b. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
 c. Để dễ dàng theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
	 d. Cả a và b đều đúng.
E. Dặn dò: 
Học kỹ bài 1, trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK trang 7. Xem trước bài 2, hoàn thành bảng 2 và bài tập điền khuyết trang 9 vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
NS: 
ND: 
Tuần 1 - Tiết 2
Bài 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
 - Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen và phát biểu được nội dung qui luật phân li . Ýnghĩa của qui luật phân li 
 - Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen
 - Vận dụng kiến thức phân biệt kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, viết sơ đồ lai từ thế hệ P đến F2, giải bài tập di truyền.
II. PHƯƠNG PHÁP:
 -Vấn đáp	- Giảng giải	- Trực quan
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to: 2.2, 2.3 SGK trang 9, bảng phụ. 
- HS: học bài 1, chuẩn bị bài 2.
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Hỏi: Nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? Nêu TD về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm cặp tính trạng tương phản.
 - Đáp: Gồm các nội dung cơ bản là:
 * Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
 * Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được àrút ra qui luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học.
 * TD: tóc quăn-tóc thẳng, mắt đen-mắt xanh.
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A. Mở bài: Với PP phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra các qui luật di truyền. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về qui luật phân li với thí nghiệm lai 1cặp tính trạng.
B.Phát triển bài:
 1. Hoạt động 1:Thí nghiệm của Menđen
 - Mục tiêu: trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen và phát biểu được nội dung qui luật phân li.
 - Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
- Yêu cầu HS QS h 2.1, GV giới thiệu cách tiến hành TN.
- Treo bảng phụ (bảng 2), giới thiệu thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: hoa đỏ x hoa trắng.
- GV nêu nhận xét về tính trạng trội và lặn.
- GV chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư kí mỗi nhóm. Y/c HS thảo luận thống nhất kết quả ở bảng 2 và bài tập điền khuyết /9.
- Gọi đd nhóm b/cáo kết quả ở bảng 2, nhận xét bổ sung cho nhau.
gGV nhận xét, tiểu kết về kiểu hình F1 và F2. Từ đó đưa ra khái niệm kiểu hình.
- Gọi đd nhóm b/cáo kết quả phần điền khuyết và nhận xét.
- Treo tranh 2.2, GV hoàn thiện kiến thức và tiểu kết.
- QS h 2.1 và thu nhận o từ GV 
- Ghi phần thí nghiệm.
- HS nhắc lại và ghi bài.
- Các nhóm thảo luận và nêu được:
* Tỉ lệ KH F2:
 đỏ-trắng = 3,14:1
 cao-lùn = 2,84:1
 lục-vàng = 2,81:1
- Ghi bài phần nhận xét kiểu hình.
- Điền khuyết theo thứ tự: đồng tính, 3 trội-1 lặn
- Ghi bài phần kết luận.
I.Thí nghiệm của Menđen:
 Thí nghiệm:
P: hoa đỏ x hoa trắng
F1: hoa đỏ
F2: 705 hoa đỏ : 224 hoa trắng.
‚ Nhận xét:
- Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội (hoa đỏ).
- Tính trạng đến F2 mới 
được biểu hiện là tính trạng lặn (hoa trắng).
- Kiểu hình F1 đồng tính (hoa đỏ).
- Kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội-1 lặn (3đỏ-1trắng)
àKiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. TD: màu hoa, chiều cao cây
ƒ Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội:1 lặn.
2. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
 - Mục tiêu: Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen. 
 - Tiến hành:
- GV giải thích từng ý trong đoạn thông tin trang 9, đồng thời ghi sơ đồ tóm tắt tương ứng với từng ý trên.
- Sơ đồ cho thấy:
* F1 tạo 2 loại giao tử là A và a, tỉ lệ 2 loại gtử này là bao nhiêu?
* F2 có 4 hợp tử với tỉ lệ KH như thế nào?
* Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA : 2Aa :1aa nhưng tại sao tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ:1 trắng?
- Bsung: gen AA gọi là đồng hợp trội, gen aa gọi là đồng hợp lặn, gen Aa gọi là dị hợp.
- Tiểu kết: như vậy 
Menđen đã giải thích kquả TN của mình bằng sự phân li của cặp NTDT trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh à cơ chế di truyền các tính trạng. Đây là điểm cơ bản trong qui luật phân li của Menđen.
- GV hoàn thành sơ đồ, y/c HS ghi vào vở 
- N/c đoạn o, hãy đọc nội dung qui luật phân li?
- Gọi 1 HS đọc khung tóm tắt.
* Tỉ lệ 2 loại giao tử này là 1A :1a
* F2 có 4 hợp tử với tỉ lệ KH là 3 đỏ: 1 trắng
 * Vì gen Aa cũng biểu hiện kiểu hình giống AA.
- HS nhắc lại cơ chế di truyền và ghi bài
- 1 HS đọc nội dung qui luật phân li, 1HS nhắc lại và ghi bài
- Cả lớp cùng nghe.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
 Giải thích:
- Mỗi tính trạng trên cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền (gen) qui định. 
- Trong tế bào sinh dưỡng, 
 ... ì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào,
NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi
* Nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối.
- NST thường có cấu trúc riêng biệt và duy trì liên tục qua các thế hệ.
- Hình thái NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn.
 * Dạng duỗi xoắn ở kì trung gian.
 * Dạng đóng xoắn cực đại ở kì giữa.
2. Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
 - Mục tiêu: Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
 -Tiến hành:
- Quá trình nguyên phân diễn biến qua mấy kì? 
- Diễn biến của 4 kì này được thể hiện qua 4 hình ở bảng 9.2. Các em hãy QS kĩ từng hình, kết hợp n/co
trang 28, đặc biệt chú ý về hình thái của NST.
- GV treo bảng phụ, y/c HS hoạt động nhóm để hoàn thành bảng 9.2
- Gọi đd nhóm b/c kết quả, nhận xét và bổ sung cho nhau àGV nhận xét, chỉ 
vào từng hình, giảng bổ sung diễn biến của từng kì.
Màng nhân và nhân con bị tiêu biến khi nguyên phân diễn ra và chúng lại được tái hiện ở thời điểm cuối của sự phân chia nhân. 
- Kết quả từ 1 tế bào mẹ cho ra mấy tế bào con? Mỗi tế bào con có bộ NST ntn so với tế bào mẹ?
- Quá trình nguyên phân diễn biến qua 4 kì: k.đầu, k.giữa, k.sau, k.cuối.
- Các nhóm thực hiện theo y/c của GV
- HS ghi bài
- Kết quả từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con. Mỗi tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ.
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân:
Có 4 kì:
1. Kì đầu:
Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. 
2. Kì giữa:
Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3. Kì sau:
Hai crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực.
4. Kì cuối:
Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.
* Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST giống
tế bào mẹ (2n NST)
3. Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân
- Mục tiêu: Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Tiến hành:
- Y/c HS n/c o, gợi ý:
* Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 TB con, 2 TB này lớn lên rồi lại phân chia tạo ra 4 TB và cứ như thế số lượng TB tăng lên. Điều đó có ý nghĩa gì đối với cơ thể? à
Tiểu kết ý 1
* Số lượng TB tăng lên nhưng bộ NST không đổi, có ý nghĩa gì đối với loài?
à Tiểu kết ý 2
- Liên hệ: trong trồng trọt,
để duy trì đặc tính cây trồng người ta dùng ppháp giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
* Giúp cơ thể lớn lên.
* Bộ NST ổn định qua các thế hệ.
III. Ý nghĩa của nguyên phân:
- Là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
- Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
C. Củng cố:
 1) Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua những dạng 
 nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì?
 2) Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì?
D. Kiểm tra đánh giá:
 GV treo bảng phụ, HS làm bài tập trắc nghiệm chọn câu đúng
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
 a. Kì đầu	b.Kì giữa	c. Kì sau	d. Kì trung gian
2) Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
 a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
 b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
 c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
 d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
3) Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
 a. 4	b. 8	c. 16	d. 32
E. Dặn dò:
 - GV hướng dẫn HS vẽ hình ở bảng 9.2, về nhà bổ sung hoàn chỉnh chú thích.
 - Xem trước bài 10, kẻ bảng 10 vào vở bài tập, hoàn thành các ô còn để trống, làm các bài tập 2, 4, 5 trang 30 vào vở bài tập. 
Rút kinh nghiệm
	..
	..
	..
	..
	..
	..
NS: 
ND 
Tuần 5 - Tiết 10
Bài 10
GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 - Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và GP II.
 - Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II, những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
 - Phân tích được sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng (hiện tượng tiếp hợp).
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, vẽ hình.
 - Yêu thích khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
 - Quan sát	- Vấn đáp	 - Giảng giải
III. CHUẨN BỊ:
- GV:Tranh phóng to: hình 10, bảng phụ. 
- HS: học bài 9, chuẩn bị bài 10.
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
 - Đáp: Có 4 kì:
1. Kì đầu: Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn 
2. Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3. Kì sau: Hai crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực.
4. Kì cuối: Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.
* Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST giống
tế bào mẹ (2n NST).
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A. Mở bài: Nguyên phân là hình thức phân chia ở TB sinh dưỡng, kết quả từ 1 TB mẹ cho ra 2 TB con có bộ NST giống TB mẹ. Còn quá trình giảm phân diễn tiến như thế nào và kết quả ra sao? Đó là nội dung bài học nôm nay.
B. Phát triển bài:
1. Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
 - Mục tiêu: Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và khái niệm giảm phân
 - Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
- Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở TB nào? Gồm mấy lần phân bào? Mỗi lần phân bào có mấy kì?
Đây là đặc điểm khác với NP.
- Cũng giống NP, ở kì trung gian NST có hình thái ntn?
- Y/c HS QS hình 10 phần GP I, kết hợp n/c o, hoạt động nhóm để nêu diễn biến của NST ở mỗi kì của lần phân bào I. GV treo bảng phụ
- Gọi đd nhóm b/c kết quả nhận xét bổ sung cho nhau.GV điền vào bảng
- Qua hình 10, GV gợi ý
bổ sung kiến thức và tiểu kết từng ý: 
* Kì đầu của GP I khác kì đầu của NP ở điểm nào? 
* Kì giữa của GP I có gì khác kì giữa của NP?
-Diễn biến của NST trong kì sau của GP I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các TB con được tạo thành qua GP vì các NST kép tương đồng 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ phân li độc lập với nhau về 2 cực TB.
- Sau lần phân bào thứ I, từ 1 TB mẹ tạo mấy TB con ? mỗi TB con có bộ NST ntn?
- Bổ sung: bộ NST đơn bội kép nghĩa là số lượng NST=1/2 số lượng NST của TB mẹ.
- Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở TB sinh dục, gồm 2 lần phân bào liên tiếp, mỗi lần phân bào đều có 4 kì.
- Ở kì trung gian NST có dạng duỗi xoắn và nhân đôi.
- Các nhóm thực hiện theo y/c của GV
* Kì đầu của GP I khác kì đầu của NP ở chỗ có hiện tượng tiếp hợp
*Kì giữa của GP I khác kì giữa của NP là các NST kép xếp thành 2 hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo
- Sau lần phân bào thứ I, từ 1 TB mẹ tạo 2 TB con, mỗi TB con có bộ NST đơn bội kép (n NST kép) 
 Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục, gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I:
1. Kì đầu:
Các NST kép xoắn và co ngắn, sau đó diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau, rồi lại tách rời nhau.
2. Kì giữa:
Các NST kép tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3. Kì sau:
Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào.
4. Kì cuối:
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành à tạo 2 tế bào con đều chứa bộ NST đơn bội kép (n NST kép) nhưng khác nhau về nguồn gốc.
1.Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
- Mục tiêu: Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân II. Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của GP I và GP II
- Tiến hành:
Sau kì cuối là kì trung gian tồn tại rất ngắn thời điểm này không diễn ra sự nhân đôi NST vì NST đang còn ở dạng kép. Tiếp đó là lần phân bào II diễn ra nhanh chóng hơn lần phân bào I nhiều và cũng gồm 4 kì. 
- Y/c HS QS tiếp hình 10 phần GP II, kết hợp n/c o, hoạt động nhóm để nêu diễn biến của NST ở mỗi kì của lần phân bào II.
- Gọi đd nhóm b/c kết quả
nhận xét bổ sung cho nhau
GV điền tiếp vào bảng phụ.
- Qua hình 10, GV gợi ý
HS so sánh:
* Kì đầu của GP I và GP II có gì khác?
* Kì giữa GP I và II khác nhau ở điểm nào?
* Kì sau của GP I và II khác nhau ntn?
* Bộ NST trong nhân mới ở kì cuối GP I và II ntn?
- Kết quả sau 2 lần phân bào, từ 1TB mẹ tạo mấy TB con? Mỗi TB con có bộ NST ntn?
- Bổ sung: nghĩa là số lượng NST của TB con đã giảm đi 1 nửa so với TB mẹ. Sự tan biến và tái hiện của màng nhân, sự hình thành và mất đi của thoi phân bào trong 2 lần phân bào của GP tương tự như ở NP.
- Các nhóm thực hiện theo y/c của GV.
- Lần lượt trả lời:
* Kì đầu của GP I có sự tiếp hợp, GP II không có.
* Kì giữa GP I: NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, GP II: NST kép chỉ xếp 1 hàng.
* Kì sau của GP I: NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào, GP II: 2 crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và 
phân li về 2 cực tế bào.
* Bộ NST trong nhân mới ở kì cuối GP I là (n NST kép), còn ở GP II thì (n NST đơn)
- Kết quả sau 2 lần phân bào, từ 1TB mẹ tạo 4 TB con. Mỗi TB con có bộ NST đơn bội (n NST đơn)
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II:
1.Kì đầu:
NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
2.Kì giữa:
NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3.Kì sau:
Hai crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi 
phân li về 2 cực tế bào.
4.Kì cuối:
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành, mỗi nhân đều chứa bộ n NST đơn.
* Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST), qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST. Các tế bào con là cơ sở để hình thành giao tử.
C. Củng cố:
 1) Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào nào? gồm mấy lần phân bào?
 2) Kết quả sau 2 lần phân bào, từ 1tế bào mẹ tạo mấy tế bào con? Mỗi TB con có bộ NST như thế nào?
D. Kiểm tra đánh giá:
 GV treo bảng phụ, HS làm 2 bài tập:
Hãy hoàn thành những chỗ còn trống trong bảng sau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- 
- Tạo ra.tế bào con có bộ NST như TB mẹ.
-.
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra ..tế bào con có bộ NST . ...
Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn?
 a. 2	 	b. 4	c. 8	d. 16	
E. Dặn dò:
 - GV hướng dẫn HS vẽ hình ở bảng 10, về nhà bổ sung hoàn chỉnh chú thích.
 - Xem trước bài 11, trả lời câu 3 và 4 trang 33 vào vở bài tập. Ôn lại bài nguyên phân và giảm phân để tiết sau kiểm tra 15 phút.
Rút kinh nghiệm
	..
	..
	..
	..
	..
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 tuan 1 tuan 5.doc