. Kiến thức:
- Tóm tắt được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
- Nhận biết được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình GP và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kỹ năng: Quan sát và phân tích kênh hình.Phát triển tư duy lí luận: Phân tích, so sánh và hợp tác trong nhóm nhỏ.
Ngày soạn: 20/09/2011 Ngày dạy: 23/09/2011 tiết 11 - Bài 11 Phát sinh giao tử và thụ tinh. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Tóm tắt được quá trình phát sinh giao tử ở động vật. - Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. - Nhận biết được thực chất của quá trình thụ tinh. - Phân tích được ý nghĩa của các quá trình GP và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 2. Kỹ năng : Quan sát và phân tích kênh hình.Phát triển tư duy lí luận: Phân tích, so sánh và hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh về sự sinh sản hữu tính ở sinh vật thông qua GP và TT II/Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to hình 11 :Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở ĐV; tranh:Sự thụ tinh + Bảng phụ. - Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 36. III.Phương pháp: Quan sát,đàm thoại, HĐN IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2.Kiểm tra đầu giờ (10 phút). Em hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân? *Khởi Động: Các tế bào con được tạo thành qua GP sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1(16 phút). Sự phát sinh giao tử. - Mục tiêu: + Phát hiện được quá trình phát sinh giao tử ở động vật. + Nêu được điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. - Tiến hành: HĐN Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu H/S quan sát H11 SGK-trang 34 .Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: ?Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái? -GV treo tranh H11, yêu cầu HS trình bày trên tranh. ? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái? - GV chốt lại kiến thức chuẩn theo bảng sau: I.Sự phát sinh giao tử: 1.Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. -Noãn bào bậc I và tinh bào bậc1 đều thực hiện giảm phân cho giao tử.. 2. Khác nhau: Học theo bảng sau: Bảng: Những điểm khác nhau cơ bản trong sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Phát sinh giao tử cái. Phát sinh giao tử đực. -Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho các thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn) -Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ hai (kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn). -Kết quả: Một noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng. -Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2. -Tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng. - Kết quả: Một tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng. Hoạt động 2(8 phút). Thụ tinh. - Mục tiêu: + Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh. + ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. - Tiến hành: HĐN Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Cho HS nghiên cứu 5 dòng mục II và trả lời câu hỏi: ?Thụ tinh là gì? ?Vậy bản chất của quá trình thụ tinh là gì? -H/S thực hiện ẹ SGK-trang 35 ?Tại sao sự kết hợp ngẫu giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? -GV giải thích thêm: VD: Aa -> AA, Aa, aa n cặp gen dị hợp tử ->3n kiểu tổ hợp giao tử, làm xuất hiện tổ hợp phong phú. Hoạt động 3: (5 phút) ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh * Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của GP và thụ tinh trong di truyền, biến dị thực tế * Tiến hành: HĐCN ?GP , thụ tinh có ý nghĩa ntn về mặt di truyền - GP: 2 n♀ n ♂ Hợp tử 2n - Các giao tử đực có bộ NST khác nguồn gốc => qua thu tinh => sự đa dạng hợp tử 2n ?Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài SS hữu tính lại được duy trì qua các thế hệ. ?Nêu ý nghĩa của GPvà thụ tinh? ? Vậy GP thụ tinh còn có ý nghĩa gì trong biến dị, thực tiễn? - Kết luận : SGK II. Thụ tinh: -Thụ tinh là kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. -Bản chất:Là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n). III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh: -Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ cơ thể. -Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá -Kết luận : SGK-trang 36 - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ chế - Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giông và tiến hoá. 4. Kiểm tra - Đánh giá (4 phút). Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu chỉ ý trả lời đúng nhất: 1.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực và một giao tử cái. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. Sự tạo thành hợp tử. ( Đáp án: 1 - c) 2.Trong tế bào của một loài giao phối hai cặp NST tương đồng kí hiệu là: Aa và Bb.Khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là: a. 4 tổ hợp NST. b. 8 tổ hợp NST. c. 9 tổ hợp NST. d.16 tổ hợp NST. ( Đáp án: 2 - d). 5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung SGK trang 36. - Làm bài tập số 3- 4-5 SGK trang 36. - Đọc mục em có biết SGK trang 37. - Chuẩn bị trước bài 12: Cơ chế xác định giới tính.
Tài liệu đính kèm: