Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 2: Bài 2: Lai một cặp tính trạng năm 2011

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 2: Bài 2: Lai một cặp tính trạng năm 2011

- Mục tiêu của bài:

- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen.

- Nêu được các khái niệm kiểu hinh, kiểu gen.

- Giải thích được kết quả của Men Đen.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh phóng to hình 2.12.3 SGK

III- Phương pháp:

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 2: Bài 2: Lai một cặp tính trạng năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 19 tháng 08 năm 2011
 Ngày dạy: 25/8/2011
Tiết 2:
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I- Mục tiêu của bài:
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hinh, kiểu gen.
- Giải thích được kết quả của Men Đen.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 2.1Š2.3 SGK
III- Phương pháp: 
- Quan sát tìm tòi + nhóm nhỏ.
IV- Hoạt động dạy học:
Kiểm tra:
? Di truyền, biến dị là gì? cho ví dụ.
? Trình bày các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
Khi cho lai đậu hoa đỏ với nhau, f1 thu đươc 100% hoa đỏ. Khi cho các cây hoa đỏ f1 tự thụ phấn ,f2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao?
TRẢ LỜI: P không thuần chủng vì nếu P thuần chủng thì các thế hệ sau F1,F2...Fn phải giống thế hệ trước, nghĩa là có 100% hoa đỏ
Bài mới
- GV: cho HS nhắc lại nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen. Vậy sự di truyền các cặp tính trạng của bố, mẹ cho con cháu như thế nào?
Hoạt động 1:
Tìm hiểu thí nghiệm của Men Đen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV: Yêu cvầu HS nghiên cứu thông tin mục I. 
Thế nào là cây cha, thế nào là cây mẹ? 
- GV: hướng dẫn cho HS tiến hành thí nghiệm của Men Đen.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 các phép lại mà Men Đen tiến hành.
- GV: sử dụng bảng 2 hình thành khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, lặn theo câu hỏi.
? Em có nhận xét gì về kiểu hình ở F1.
? Qua bảng có nhận xét gì về kiểu hình ở F2.
- GV: Dù thay đổi các giống làm bố mẹ thì kết quả phép lai không thay đổi.
- GV: Treo hình 2.2 yêu cầu HS quan sát làm bài tập
- GV: cho một số HS nhắc lại nội dung bài tập.
- HS: cá nhân nghiên cứu thông tin mục I.
- HS: theo dõi ghi nhớ kiến thức.
( Cha là cây có hạt phấn được đem thụ phấn, cây mẹ cây cắt bỏ nhị, chỉ sử dụng noãn để kết hợp với hạt phấn)
- HS: nghiên cứu bảng 2 thực hiện lệnh s SGK.
- HS: dựa vào sự hướng dẫn của GV trả lời câu hỏi.
+ KH F1 đồng tính ( thân cao, hoa đỏ, quả lục).
+ KH F2 phân ly 3 trội : 1 lặn.
- HS: chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
- HS: nhắc lại nội dung của định luật.
I- Thí nghiệm của Men Đen:
1. Thí nghiệm: (SGK)
2. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: là tính trạng được biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
3. Nội dung định luật phân ly:
- Khi lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
II- Men đen Giải thích thí nghiệm:
- Nhân tố di truyền trong tế bào tồn tại thành từng cặp.
- Dùng chữ cái để ký hiệu NTDT.
+ Chữ in hoa NTDT trội.(A)
+ Chữ thường NTDT lặn(a).
- Sơ đồ lai: 
 P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
Gp A a
F1 Aa ( Hoa đỏ )
F1 x F1: 
F1: Hoa đỏ x Hoa đỏ 
 Aa Aa
G F1: A, a A, a
F2:
KNTDT: 1AA : 2Aa : aa
KH: 3Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
- Quy luật phân ly: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi NTDT trong cặp NTDT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể t/c P.	
Hoạt động 2: Men đen Giải thích thí nghiệm
- GV: cho HS nghiên cứu SGK.
- GV: treo hình 2.3 giảng cho HS về quan niệm của Men đen về cặp nhân tố di truyền tồn tại trong cơ thể sinh vật.
- GV hỏi:
? Tại sao hoa đỏ lại AA, hoa trắng aa.
- GV: cho HS nghiên cứu hình thảo luận câu hỏi mục s.
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- GV: Từ kết quả đó giải thích cho HS về sự phân li giao tử và sự tổ hợp giao tử trong thụ tinh. 
- HS: cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK.
- HS: nghe và ghi nhớ kiến thức.
+ Nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
+ Tỉ lệ giao tử F1: 1: 1
 Tỉ lệ hợp tử F2: 3: 1
+ Vì KG dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội như NTDT đồng hợp AA.
CHÚ í
 Giữ nguyên bản chất có nghĩa là: Nhân tố di truyền A trong giao tử của F1 hoàn toàn giống nhân tố dt A trong giao tử của P
Tương tự NTDT a..F1.a.GT của P
- HS: nghe ghi nhớ kiến thức Š quy luật phân li.
3- Kiểm tra đánh giá:
- Nêu khái niệm kiểu hình? Cho ví dụ.
- Phát biểu nội dung quy luật phân ly.
4- Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Xem trước bài 3.
*Cho học sinh làm bài tập sỏch bài giảng trang 12
* Hướng dẫn bài tập 4 ( trang 10 SGK).
	Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng lặn.
	- Quy ước: A: Mắt đen ; a: Mắt đỏ
	- Sơ đồ lai: P: Mắt đen x Mắt đỏ
 AA aa
 Gp: A a
 F1: Aa ( mắt đen)
 KG: 100% Aa: KH: 100% mắt đen
 Nếu cho cá F1 giao phối với nhau, sơ đồ lai:
 F1 x F1: Aa x Aa
 Gp F1: A, a A, a
 F2: Kiểu NTDT: 1AA : 2Aa : 1aa
 Kiểu hình: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ. 
 BÀI TẬP THÊM: Ở bò có sừng (A) là trội hoàn toàn so với bò không sừng (a)
a) Tìm kiểu gen của dạng bò có sừng.
b) Cho bò có sừng thuần chủng lai với bò không sừng , thì kết quả F1 và F2 như thế nào?
 GIẢI: 
a) Kiểu gen của bò có sừng là: AA, Aa
b) P AA x aa
 G A a
 F1: Aa
KQ: 100% Aa , 100% có sừng
F1 x F1 Aa x Aa
 Gf1 A,a A,a
 F2: 1AA. 2Aa. 1aa
 Kết quả: KG....KH..... 
 * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2 Bai 2.doc