Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng (tiết 1)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng (tiết 1)

Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của MenDen.

 - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenDen.

 - Hiểu và phát triển được nội dung của đinh luật phân li độc lập.

 - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.

 - Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4:	LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU: 	
- Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của MenDen.
	- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenDen.
	- Hiểu và phát triển được nội dung của đinh luật phân li độc lập.
	- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
	- Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Trang phóng to H 4 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:	
- Quan sát, tìm tòi
	- Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. HOẠT ĐỘNG BÀI DẠY:
	1. Ổn định.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	1. Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta cần phải làm gì? Thế nào là lai phân tích.
	2. So sánh sự khác nhau của trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
	3. Bài mới.
Tiết 4:	LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
T\g
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của MenDen.
- Treo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh H4.
- Giới thiệu và giải thích H4.
+ Hạt vàng, trơn F1 nằm trong quả của cây mẹ (P).
+ 4 KH F2: Vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn nằm trong quả F2.
- Viết sơ đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS thực hiện BT hoàn thành bảng thực hiện cột số hạt và tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 - tỉ lệ KH ở F2.
- GV chốt ý:
+ Tỉ lệ của cặp tính trạng màu sắc:
+ Tỉ lệ của cặp tính trạng vỏ:
* Vàng và trơn chiếm TL: 3/4 => trội.
* Xanh và nhăn chiếm TL: 1/4 => lặn.
- Yêu cầu thực hiện tiếp cột tỉ lệ KH F2 ở bảng 4.
? Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F2?
- Gv ghi tỉ lệ KH ở F2 vào sơ đồ.
- Yêu cầu HS nhìn lại cột TL phân li của các cặp tính trạng ở F2.
? Nhận xét tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng là bao nhiêu?
? Tích tỉ lệ các cặp tính trạng ở F2 và tỉ lệ kiểu hình ở F2 ntn?
- Gv chốt:
(3:1) (3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
? Các tính trạng này di truyền ntn.
* Gv mở rộng: Như vậy phép lai 2 tính là 2 phép lai khi 1 tính diễn ra // độc lập nhau.
* Tổng quát hoá: Nếu PTC khác n về n cặp tính trạng => sự phân tích về kiểu hình ở F2:
(3 # 1)n
? Các em hãy điền từ thích hợp vào câu hỏi lệnh?
? Nội dung của định luật phân li độc lập được MenDen phát biểu ntn?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp.
- Yêu cầu HS nhìn lại các KH ở F2, tìm ra các tổ hợp KH giống và các kiểu hình khác P.
? Những kiểu hình khác P gọi là gì?
? Biến dị tổ hợp là gì. Vì sao có biến dị tổ hợp.
- Học sinh quan sát
- 9 : 3 : 3 : 1
- 3 : 1
- Bằng nhau.
- Độc lập.
- Tích tỉ lệ
- Học sinh quan sát lại kết quả thí nghiệm.
- Biến dị tổ hợp.
I. Thí nghiệm của MenDen.
1. Thí nghiệm
PTC: Vàng, trơn x xanh, nhăn.
F1: Vàng trơn.
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 9 vàng trơn 
 3 vàng nhăn
 3 xanh trơn
 1 xanh nhăn.
2. Nội dung của định luật phân li độc lập: khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
II. Biến dị tổ hợp: 
- Biến dị tổ hợp: là những tổ hợp kiểu hình khác P.
 - Nguyên nhân: do sự phân li độc lập và tổ hợp các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
4. Củng cố - Đánh giá: 
	a. Phát biểu nội dung của định luật phân li độc lập.
	b. Khái niệm biến dị tổ hợp.
	Đáp án: b
	5. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Làm bài tập ở SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 4 LAI HAI CAP TINH TRANG.doc