. MỤC TIÊU.
- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN.
- Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
B. CHUẨN BỊ.
- Mô hình phân tử ADN.
- Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời.
Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày dạy: Tiết 21: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN A. MỤC TIÊU. - Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN. - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN. - Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN. B. CHUẨN BỊ. - Mô hình phân tử ADN. - Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời. - Màn hình và máy chiếu (nguồn sáng). - Đĩa CD, băng hình về cấu trúc phân tử ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin, máy tính (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau? Gen – m ARN – Prôtêin – Tính trạng. 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN Quan sát mô hình Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận: - Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit? - Chiều xoắn của 2 mạch? - Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn? - Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn? - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp? - GV gọi HS lên trình bày trên mô hình. - HS quan sát kĩ mô hình, vạn dụng kiến thức đã học và nêu được: + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải. + Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao 34 ăngtơron gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn. + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X. - Đại diện các nhóm trình bày. 2:Chiếu mô hình AND - GV hướng dẫn HS chiếu mô hình ADN lên màn hình. Yêu cầu HS so sánh hình này với H 15 SGK. - 1 vài HS dùng nguồn sáng phóng hình chiếu của mô hình ADN lên 1 màn hình như đã hướng dẫn. - HS quan sát hình, đối chiếu với H 15 và rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình: + Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa. + Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1. + Kiểm tra tổng thể 2 mạch. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp ráp. - HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành. - Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể. + Chiều xoắn 2 mạch. + Số cặp của mỗi chu kì xoắn. + Sự liênkết theo nguyên tắc bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, đánh giá kết quả. - Nếu có điều kiện cho HS xem năng hình hoặc đĩa về các nội dung: cấu trúc ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành. - Căn cứ vào phàn trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình để đánh giá điểm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Vẽ hình 15 SGK vào vở. - Ôn tập 3 chương 1, 2, 3 theo câu hỏi cuối bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 22: ÔN TẬP Mục tiêu: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 23: KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU. - Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt. - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. B.Chuẩn bị của GV và HS: *)GV:Đề kểm tra và đáp án C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I)TỔ CHỨC :9A 9B II. ĐỀ BÀI Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: Câu 1: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ...... a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn c. F1 đồng tính vè tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn. Câu 2: Mục đích của phép lai phân tích là gì? a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp. b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn. c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp. d. Cả a và b. Câu 3: Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả ở cột C trong bảng sau: Các kì (A) Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân (B) Kết qủa (C) 1. Kì đầu 2. Kì giữa 3. Kì sau 4. Kì cuối a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc. b. các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt. c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. e. Các NST kép đóng xoắn cực đại. g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 1- 2- 3- 4- Câu 4: Đối với loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài? (Chọn phương án đúng) a. Nguyên phân b. Giảm phân c. Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh c. Cả a và b Câu 6: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trọi so với quả vàng (a). khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen là: a. Aa (quả đỏ) b. AA (quả đỏ) c. aa (quả vàng) d. Cả AA và Aa Viết sơ đồ lai kiểm nghiệm. Câu 7: Biến dị tổ hợp là gì? cho VD? Giải thích tại sao ở các loài sinh snả hữu tính (giao phối) biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: c (1 điểm) Câu 2: a (1 điểm) Câu 3: mỗi câu đúng 0,5đ 1- b, c ; 2-e,g ; 3-d ; 4-a Câu 4: c (1 điểm) Câu 5: b (1 điểm) Sơ đồ lai kiểm nghiệm. Câu 6: (3 điểm) - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (0,5 điểm). - VD: Lai đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng với đậu hạt xanh, nhăn thuần chủn. F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phán thu được F2 với tỉ lệ: 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt trơn, nhăn: 1 hạt xanh, nhăn. - Ở loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền (gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp. Ở loài sinh sản vô tính không có quá trình này. Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG V – BIẾN DỊ Tiết 24: ĐỘT BIẾN GEN A. MỤC TIÊU. - Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen. - Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 21.1 SGK. - Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 9A . 9B .. 2.Kiểm tra 3.Bài mới VB: GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị. GV: Biến dị có thể di truyền được hoặc không di truyền được. Biến dị di truyền là những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN. Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng. - Gọi HS lên làm. - GV hoàn chỉnh kiến thức. - Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào? - HS quan sát kĩ H 21.1. chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtit. - Thảo luận, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. Đoạn ADN ban đầu (a) Có .... cặp nuclêôtit. -Trình tự các cặp nuclêôtit là: T G A T X - Đoạn ADN bị biến đổi: A X T A G Đoạn ADN Số cặp nuclêôtit Điểm khác so với đoạn (a) Đặt tên dạng biến đổi b c d 4 6 5 Mất cặp G – X Thêm cặp T – A Thay cặp T – A bằng G - X - Mất 1 cặp nuclêôtit - Thêm 1 cặp nuclêôtit - Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. Kết luận: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? - GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, hoá chất... bên trong: quá trình sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào). - HS tự nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời, rút ra kết luận. - Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi: - Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con người? Đột biến nào có hại cho sinh vật và con người? - Cho HS thảo luận: - Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình? - Giới thiệu lại sơ đồ: Gen " mARN " prôtêin " tính trạng. - Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật? - GV lấy thêm VD: đột biến gen ở người: thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi liềm. - Đột biến gen có vai trò gì trong sản xuất? - GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa. - HS nêu được: + Đột biến có lợi: cây cứng, nhiều bông ở lúa. + Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn bị dị dạng. + Đột biến gen làm biến đổi ADN dẫn tới làm thay đổi trình tự aa và làm biến đổi cấu trúc prôtêin mà nó mã hoá kết quả dẫn tới gây biến đổi kiểu hình. - HS lắng nghe. - HS liên hệ thực tế. - Lắng nghe và itếp thu kiến thức. Kết luận: - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình bình thường có hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. - Đột biến gen đôi khi có lợi cho bản thân sinh vật và con người, rất có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt. 4. Củng cố ? Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại? - Bài tập trắc nghiệm: Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp sau: a. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 601 Nu; G = 900 Nu b. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 901 Nu c. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 900 Nu d. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố các nuclêôtit thì đay là đột biến gì? Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 22.
Tài liệu đính kèm: