1.Kiến thức : - Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen.
- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
2.Kỹ năng : Quan sát , phân tích , thu nhận kiến thức qua hình vẽ
- Làm việc với sách giáo khoa
3.Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu kiến thức trong sách giáo khoa
II.PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.
Soạn ngày :25.10.10 Tiết 22 Dạy :29.10.10 Đột biến gen I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen. - Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. 2.Kỹ năng : Quan sát , phân tích , thu nhận kiến thức qua hình vẽ - Làm việc với sách giáo khoa 3.Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu kiến thức trong sách giáo khoa II.PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 21.1 SGK. - Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật. 2. Học sinh : Đọc trước bài học mới III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới VB: GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị. GV: Biến dị có thể di truyền được hoặc không di truyền được. Biến dị di truyền là những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN. Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. Đoạn ADN ban đầu (a) Có .... cặp nuclêôtit. Trình tự các cặp nuclêôtit là: T G A T X - Đoạn ADN bị biến đổi: A X T A G Đoạn ADN Số cặp nuclêôtit Điểm khác so với đoạn (a) Đặt tên dạng biến đổi b c d 4 6 5 Mất cặp G – X Thêm cặp T – A Thay cặp T – A bằng G - X - Mất 1 cặp nuclêôtit - Thêm 1 cặp nuclêôtit - Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, một cặp nuclêôtit. - Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. - thực nghiệm do con người gây rấcc đột biến bằng tác nhân vật lí và hoá họ + Đột biến có lợi: cây cứng, nhiều bông ở lúa. + Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn bị dị dạng. + Đột biến gen làm biến đổi ADN dẫn tới làm thay đổi trình tự aa và làm biến đổi cấu trúc prôtêin mà nó mã hoá kết quả dẫn tới gây biến đổi kiểu hình. . - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình bình thường có hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. - Đột biến gen đôi khi có lợi cho bản thân sinh vật và con người, rất có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng. - Gọi HS lên làm. - HS quan sát kĩ H 21.1. chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtit. - Thảo luận, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV hoàn chỉnh kiến thức. - Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào? -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? - HS tự nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời, rút ra kết luận. - Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. - GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, hoá chất... bên trong: quá trình sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào). - GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi: - Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con người? Đột biến nào có hại cho sinh vật và con người? - HS nêu được: - Cho HS thảo luận: - Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình? - Giới thiệu lại sơ đồ: Gen " mARN " prôtêin " tính trạng. - Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật? - HS liên hệ thực tế. - Lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - GV lấy thêm VD: đột biến gen ở người: thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi liềm. - Đột biến gen có vai trò gì trong sản xuất . + ĐB gen có vai trò sx ntn? - Gv đưa ví dụ: + ĐB tự nhiên Cnuôi ở Anh làm cho chúng không nhảy qua hàng rào để phá vườn. + ĐB ở lúa làm mất k/n cảm ứng chu kì as ở cây lúa Hải Hậu (Tám thơm) giúp các nhà KHà giống Tám Thơm cấy 2 vụ/năm và trồng nhiều nơi. + Kiểm tra tổng thể 2 mạch. - GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa. +Hs thảo luận nhúm. + Hs nờu nhận xột +Hs tự nghiờn cứu thụng tin + Hs trả lời cõu hỏi + hs chỳ ý theo dừi. V/ Hướng dẫn tự học: : 1/Bài vừa học: ? Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại? - Bài tập trắc nghiệm: Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp sau: a. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 601 Nu; G = 900 Nu b. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 901 Nu c. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 900 Nu d. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố các nuclêôtit thì đay là đột biến gì? Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. 2/Bài sắp học: Xem trước bài :Đột biến cấu trỳc nhiễm sắt thể
Tài liệu đính kèm: