Kiến thức :
- HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Giải thích được ng/nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân con người và sinh vật.
2. Kĩ năng
- Phát biểu kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
Tiết 23 – Tuần 12 BÀI 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.. I. Môc tiªu 1. Kiến thức : - HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST. - Giải thích được ng/nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân con người và sinh vật. 2. Kĩ năng - Phát biểu kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm II. Chuẩn bị - GV : tranh các dạng đột biến cấu trúc NST - HS : Ôn lại bài 8. III. Hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức - KT sĩ số : 9A 9B 9C 2. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sv? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất. 3. Bài mới Phương pháp Nội dung - GV : Y/c HS q.sát hình 22/65 hoàn thanh phiếu học tập. - GV : Kẻ phiếu học tập lên bảng y/c HS lên bảng điền GV chốt lại đáp án đúng. ? Đột biến NST là gì ? Gồm những dạng nào ? - GV thông báo : ngoài 3 dạng trên còn có dạng đột biến : chuyển đoạn I. Đột biến cấu trúc NST là gì ? - Đột biến cấu trúc NST là : những biến đổi trong cấu trúc NST. - Các dạng : mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn, chuyển đoạn. Phiếu học tập Các dạng đột biến cấu trúc NST Số TT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến a Gồm các đoạn ABCDEFGH Mất đoạn H Mất đoạn b Gồm các đoạn ABCDEFGH Lặp đoạn BC Lặp đoạn c Gồm các đoạn ABCDEFGH Trình tự đoạn BCD đổi thành DCB Đảo đoạn ? Có những ng/nhân nào gây đột biến cấu trúc NST ? - GV : Hướng dẫn HS tìm kiếm VD1, VD2 ? VD1 là dạng đột biến nào ? ? VD nào có hại ( lợi ) cho sv và con người ? Hãy cho biết t/c lợi, hại của đột biến cấu trúc NST ? II. Nguyên nhân phát sinh va tính chất của đột biến cấu trúc NST a) Nguyên nhân phát sinh - Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong đk TN hoặc do con người. - Nguyên nhân : Do các tác nhân VL, HH phá vỡ cấu trúc NST b) Vai trò của đột biến cấu trúc NST. - Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sv. - Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong chọn giống, tiến hóa. 4. Củng cố - KT đánh giá - Y/c HS đọc kết luận chung SGK/66 ? Những ng/nhân nào gây ra đột biến cấu trúc NST ? vai trò ? 5. Dặn dò - Học bài theo ND SGK ; đọc trước bài 23 IV. Rút kinh nghiệm Tiết 24 – Tuần 12 BÀI 23: Đột biến số lượngNST I. Môc tiªu 1. Kiến thức : - HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST. - Giải thích cơ chế hình thành thể ( 2n + 1 ) và thể ( 2n – 1 ) - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. II. Chuẩn bị - GV: tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 SGK - HS: đọc hiểu bài 23. III. Hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức - KT sĩ số: 9A 9B 9C 2. Kiểm tra bài cũ ? Đột biến cấu trúc NST là gì ? Mô tả 1 số dạng đột biến ? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung GV : Kiểm tra kiến thức của HS ? NST tương đồng ? ? Bộ NST lưỡng bội ? đơn bội? + Là cặp NST giống nhau về hình thái và kích thước. + Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. + Là cặp NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. - GV : Y/c HS ng/cứu thông tin và trả lời câu hỏi. ? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào ? ? Thế nào là hiện tượng dị bội thể ?( + Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp nào đó dị bội thể.) - GV : Y/c HS q.sát hình 23.1 làm bài tập mục /67 ?( + Quả VI lớn ; nhỏ : V, XI + Gai dài hơn : IX) - Lưu ý hiện tượng dị bội gây ra biến đổi hình thái : kích thước, hình dạng. - GV : Y/c HS quan sát hình 23.2 sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong : ? Trường hợp bình thường ?( Bình thường mỗi giao tử có 1 NST) ? Trường hợp bị rối loạn ?( + Khi bị rối loạn : 1 giao tử có 2 NST 1 giao tử ko có NST nào 1 hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng.) *) Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh hợp tử có số lượng NST ntn ? - GV : Treo tranh hình 23.2 gọi HS trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội ? - Gv : thông báo ở người thêm 1 NST ở cặp NST 21 gây bệnh đao. ? Hãy nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể ? I. Hiện tượng dị bội thể. - Hiện tượng dị bội thể là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó. - Các dạng : 2n 1 2n – 2 II. Sự phát sinh thể dị bội - Cơ chế phát sinh thể dị bội + Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đông ko phân li tạo thành 1G mang 2 NST và 1G ko mang NST nào. - Hậu quả: Gây biến đổi hình thái ( hình dạng, kích thước, màu sắc ở tv, hoặc gây bệnh NST ) 4. Củng cố - KT đáng giá - Y/c HS đọc kết luận chung/66 ? Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thành thể dị bội 2n + 1 5. Dặn dò - Học bài theo ND SGK, đọc trước bài 24 - Sưu tầm tư liệu và mô tả 1 số giống cây trồng đa bội IV. Rút kinh nghiệm . Yên Lâm, ngày 6 tháng 11 năm 2010 Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: