Kiến thức :
- Nhận biết được bệnh nhân Đao và Tớc nơ qua các đặc điểm hình thái
- Nắm được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinh
- Hiểu rõ nguyên nhân dẫn tới các tật bệnh di truyền, biện pháp hạn chế phát Sinh các tật bệnh di truyền
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, liên hệ thực tế ; - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3- Thái độ- Giáp dục ý thức bảo vệ môi trường
Soaùn 24.11.10 Tiết :30 Bệnh và tật di truyền ở người I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nhận biết được bệnh nhân Đao và Tớc nơ qua các đặc điểm hình thái - Nắm được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinh - Hiểu rõ nguyên nhân dẫn tới các tật bệnh di truyền, biện pháp hạn chế phát Sinh các tật bệnh di truyền 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, liên hệ thực tế ; - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3- Thái độ- Giáp dục ý thức bảo vệ môi trường II.PHƯƠNG TIEÄN: 1. Giáo viên - Tranh phóng to các hình 29.1, 29.2, 29.3 - Tranh ảnh sưu tầm về các dạng đột biến khác ( Mất sọ não, nhiều ngón chân) - Phiếu học tập: Tìm hiểu bệnh di truyền 2. Học sinh :ôn lại kiến thức về di truyền III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nghiên cứu phả hệ là gì ? Lấy ví dụ minh hoạ ? - Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng? ý nghĩa của Nghiên cứu trẻ đồng sinh? 3.Bài mới Noọi dung ghi baỷng Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ 1- Một vài bệnh di truyền ở người - Học sinh đọc kỹ thông tin sách giáokhoa, quan sát hật kỹ hình 29.1 và 29.2. Cùng trao đổi nhóm để hoàn thành phiếu học tập - Kẻ nội dung phiếu học tập trên bảng - Gọi đại diện các nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác chú ý theo dõi Tên bệnh Nguyên nhân Biểu hiện Hậu quả 1- Bệnh Đao - Cặp NST số 21 có 3 NST - Bé lùn, cổ rụt, má phệ, Lưỡi dài, mắt sâu một mí, ngón tayngắn, hai mắt xa nhau - Si đần bẩm sinh, không có con 2- Bệnh Tớc nơ - Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST - Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển - Thường chết non, mất trí,không có con 3- Bệnh Bạch tạng - Đột biến gen lặn - Da trắng, tóc trắng, mắt màu hồng - Bạch tạng 4-Bệnh câm điếc bẩm sinh - Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh - Câm điếc bẩm sinh 2- Một số tật di truyền ở người -Đột biến NST và đột biến gen gây racác dị tật bẩm sinh ở người + Tật mất sọ não + Tật hở môi và hàm ếch + Các dị tật ở tay và chân 3- Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền - Nguyên nhân + Do các tác nhân lý hoá trong T N + Do ô nhiễm môi trường hậu quả do ô nhiễm môi trường :các chất phóng xạ các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra làm tăng ô nhiễm môi trường ,tăng tỉ lệ người mắc bệnh DT + Do rối loạn TĐC nội bào -Biện pháp +Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường + Sử dụng hợp lý các loại thuốc bảo vệ thực vật + Đấu tranh chống sản suất vũ khí hoá học và vũ khí hạt nhân + Người mắc tật bệnh di truyền nguy hiểm không nên kết hôn và sinh con - Những biến đổi trong cấu trúc di truyền được gọi là gì? - Có những loại đột biến nào? - Đột biến gen và đột biến NST thường gây ra hậu quả gì? - Có những tật di truyền nào ở người ? - Gọi đại diện học sinh trả lời, các em khác chú ý theo dõi để nhận xét và bổ sung. -Học sinh đọc kỹ thông tin SGK, kết hợp liên hệ thực tế. -Cùng trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân nào ? ( Ô nhiễm môi trường: chất độc hoá học, thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản) +Làm thế nào đẻ hạn chế phát sinh các tật bệnh di truyền? -Gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung -Hs traỷ lụứi -Hs ủoùc kyừ thoõng tin -Traỷ lụứi caõu hoỷi -Traỷ lụứi caõu hoỷi V/Hửụựng daón tửù hoùc: : 1.Baứi saộp hoùc: - Gọi học sinh đọc kỹ kết luận chung ; - Đọc mục em có biết - Liên hệ thực tế ở địa phương để xác định xem có những tác nhân nào quanh em Có thể gây ra ô nhiễm môi trường, biện pháp để khắc phục, hạn chế các tác nhân này. 2.baứi saộp hoùc: + Đọc trước nội dung bài: di truyền học với con người.
Tài liệu đính kèm: