Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tổng hợp Năm 2011

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tổng hợp Năm 2011

- HS nắm được thoái hóa giống

- Trình bày được nguyên nhân thoái hóa của thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn

- Nắm được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô

- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn

B. Phương pháp:

 

doc 83 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tổng hợp Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/12/2011
Tiết 37. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
A. Mục tiêu:
- HS nắm được thoái hóa giống 
- Trình bày được nguyên nhân thoái hóa của thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn 
- Nắm được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 	C. chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 34.1 và 34.3 SGK
- Tư liệu về hiện tượng thoái hóa
D. Tiến trình các bước:
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
 II. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể để gây đột biến?
- Khi gây đột biến bằng các tác nhân lý - hoá người ta sử dụng các biện pháp nào?
III. Nội dung bài mới: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
10’
15’
10’
 1. Hiện tượng thoái hóa :
- HS nghiên cứu SGK
Quan sát tranh 34.1 và 34.2
Thảo luận nhóm chỉ ra được 
+ Hiện tượng thoái hóa
+ Lý do thoái hóa
- Nêu được ví dụ?
? Hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào?
? Thế nào là thoái hóa?
? Giao phối gần là gì?
2. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa 
HS nghiên cứu SGK quan sát tranh 34.3 trao đổi nhóm
? Qua các thểs hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỷ lệ đồng hợp tử và tỷ lệ dị hợp tử thay đổi như thế nào?
-> Tại sao tự thụ phấn...-> hiện tượng thoái hóa?
GV: Giải thích hình 34.3
HS nêu được :
+ Tỷ lệ đồng hợp trội, tỷ lệ đồng hợp lăn
+ Gen lặn biểu hiện tính trạng xấu
+ Gen lặn gây hại....
+ Gen lặn khi gặp nhau -> biểu hiện ra kiểu hình.
3.Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cân huyết trong chọn giống 
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa? nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống?
a. Hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật
- ở thực vật: Ngô tự thụ phấn nhiều thế hệ -> chiều cao giảm -> năng suất thấp
- ở động vật: Thế hệ con cháu sinh trưởng chậm, phát triển yếu-> chết hoặc quái thai.
- Thoái hóa là hiện tượng con cháu có sức sống kém dần bộc lộ tính trạng xấu -> năng suất thấp
- Giao phối gần (Giao phối cận huyết) 
Kết luận:
Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các gen đồng hợ lặn gây hại
Kết luận: Vai trò....
+ Củng vố đặc tính mong muốn 
+ Tạo giống thuần 
+ Phát hiện gen xấu...
+ Chuẩn bị lai khác dòng -> tạo ưu thế lai
IV. Củng cố: (4’)
- Tai sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ -> gây ra hiện tượng thoái hóa
Cho ví dụ?
E. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học và Trả lời các câu hỏi 1 - 2 SGK
- tìm hiểu ưu thế lai- Về nhà học bài theo câu hỏi sgk
* Rút kinh nghiệm
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 31/ 12/ 2011 
Tiết 38 ưu thế lai
 A. Mục tiêu: 
- Giúp hs nắm được 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai, phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
 B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế.
2: HS: - Nghiên cứu sgk
 D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? 
Trong chọn giống người ta thường ding 2 phương pháp: tự thụ phấp bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì.
III. Bài mới: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
10’
10’
12’
I. Hiện tượng ưu thế lai.
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin SGK và qs hình 35 Ư thảo luận các câu hỏi sau:
? So sánh sự tương quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b).(hs: Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lượng hạt)
 - GV y/c đại diện các nhóm so sánh.(hs: ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ)
- GV nhận xét ý kiến của hs: Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
? Vậy ưu thế lai là gì. Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV & TV.
- GV y/c hs lấy ví dụ minh họa.
- GV giúp hs hoàn thiện kiến thức.
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh s sgk ( T103).
- GV lưu ý cho hs: lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội.
- HS: +Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau giãm do tỉ lệ dị hợp giãm( hiện tượng thoái hóa) 
- GV y/c đại diện nhóm trình bày, GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích.
? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì.
III. Các phương pháp tạo ưu thế lai. 
- GV giới thiệu: Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời : 
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng cách nào.(hs: 2 phương pháp)
? Nêu ví dụ cụ thể.
- GV giải thích: Lai khác dòng và lai khác thứ
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu. 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T103, 104 kết hợp tranh ảnh: 
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào. Cho ví dụ .
- Cho hs trả lời câu hỏi lệnh s .
- GV y/c các nhóm trình bày, lớp bổ sung.
- GV mở rộng: Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước.
+áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan Ư con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng.
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng.
- Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp Ư chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định.
- VD: P AAbbcc X aaBBCC
 F1: AaBbCc
 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng.
- Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
- VD: ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống hiện có.
- Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai vào tạo giống mới.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi ding con lai F1 làm sản phẩm.
- VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn Đại Bạch Ư Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
IV. Củng cố: (5’)
Gọi hs đọc kết luận sgk
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào. 
E. Hướng dẫn về nhà 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam
* Rút kinh nghiệm
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 31/12/2011
Tiết 39 
Đọc thêm bài: gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
 Và các phương pháp chọn lọc.
 A. Mục tiêu: 
- Giúp hs tìm hiểu được gây đột biến nhân tạo trong chọn giống bằng phương pháp vật lý, hóa học và phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần thích hợp cho sử dụng với đối tượng nào, những ưu điểm của phương pháp chọn lọc này. Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
- Rèn cho hs kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học. Biết chọn giống.
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 36.1& 36.2 SGK
2: HS: - Nghiên cứu sgk
 D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế là gì. ở nước ta lai kinh tế được thực hiện như thế nào.
III. Bài mới: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
13’
I. Gây đột biến nhân tạo bắng tác nhân vật lý:
HS đọc và tìm hiểu SGK -> trao đổi nhóm
- Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
- Tại sao tia tử ngoại để sử dụng đối tượng có kích thước nhỏ 
Tác nhân vật lý
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
Tao phóng xạ
Chiếu tia xuyên qua màng mô (X- Dâu)
- Tác động lên ADN
- Gây đột biến gen
- Chân thương đột biến
Chiếu tia vào hạt nảy mầm, đỉnh sing trưởng
Tia tử ngoại
- Chiếu tia xuyên qua màng(Xuyên cạn)
gây đột biến gen
Xử lý vi sinh vật bào tử 
Sốc nhiệt
Tăng giảm T0 môi trường đột ngột
- Mất cơ chế tự cân bằng
-Tổn thương thoi phân bào
- đột biến số lượng NST
Gây hiện tượng đa bội thể 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
8’
2. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân hóa học 
HS đọc và tìm hiểu thông tin SGK
Thảo luận nhóm
Tại sao khi thấm vào tế bào 1 số hóa chất lại gây đột biến gen?
- Tại sao dùng côsixin có thể gây ra đa bội thể ?
Dùng các tác nhân hóa học để tạo ra các dạng đột biến gen bằng những phương pháp nào?
3. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống:
Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
- Chọn giống vi sinh vật
- Chọn giống cây trồng 
- Chọn giống vật nuôi 
a. Trong chọn giống vi sinh vật
b. Trong chọn giống cây trồng 
c. Đối với vật nuôi 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ 1: 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk Ư thảo luận các câu hỏi sau:
? Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
- HS: + Nhu cầu của con người.
 + Tránh thoái hóa. 
- GV y/c đại diện các trình bày.
I. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
- Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu ding.
- Tạo ra giống mới cải tạo giống cũ.
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
Khái niệm
- Trong 1 quần thể vật nuôi hay cây trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn 1 nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống.
- Trong quần thể khởi đầu chọn lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng lẻ theo từng dòng. 
Tiến hành
- Gieo giống khởi đầu Ư chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau rồi so sánh với 
- Trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất, hạt của cây được gieo riêng Ư so sánh với giống đối chứng và giống
giống ban đầu và giống đối chứng.
khởi đầu Ư chọn được dòng tốt nhất
Ưu điểm
- Đơn giản, dễ làm ít tốn kém
- Kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nhanh chóng đạt hiệu quả.
Nhược điểm
- Không kiểm tra được kiểu gen, không củng cố tích lũy được biến dị
- Theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rải.
- GV y/c hs so sánh phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần với phương pháp chọn hàng loạt 2lần.
- GV mở r ...  về nhà - RKN: (1’)
- Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
 * Rút kinh nghiệm :
--------—–&—–--------
Đề kiểm tra:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm)
I. Hóy khoanh trũn cõu trả lời đỳng nhất(mổi cõu trả lời đỳng 0,5điểm)
1. Quần thể ưu thế trong quần xó là quần thể cú.
 a. số lượng nhiều b. vai trũ quan trọng
 c. Khả năng cạnh tranh cao d. Sinh sản mạnh
2. Độ đa dạng của một quần xó được thể hiện 
 a. Số lượng cỏ thể nhiều b. Cú nhiều nhúm tuổi khỏc nhau
 c. Cú thành phần loài phong phỳ d. Cú cả động vật và thực vật
3. Gõy đột biến nhõn tạo trong chọn giống được ỏp dụng cho những đối tượng nào?
 a. Tất cả cỏc loài động, thực vật và vi sinh vật
 b. Vi sinh vật và thực vật
 c. Vi sinh vật, thực vạt và động bậc thấp
4. Thế nào là lai xa?
 a. là phộp lai mà trong đú bố và mẹ thuộc hai loại khỏc nhau
 b. là phộp lai mà trong đú bố và mẹ thuộc hai dũng hoặc hai thứ khỏc nhau.
 c. cả a và b
 5. Vỡ sao giao phối gần cú hiện tượng thoỏi hoỏ giống?
 a. vỡ giao phối gần giảm tỉ lệ cỏc cặp gen dị hợp trong kiểu gen khiến ưu thế bị suy giảm
 b. Vỡ giao phối gần làm giảm tỉ lệ cỏc cặp gen đồng hợp trong số đú cú một số đồng hợp lặn được biểu hiện ra ngoài.
 c. Cả a và b
6. Trong quần xó , quần thể đặc trưng là quần thể sinh vật .
 a. Chỉ của riờng quần xó b. Cú giới hạn sinh thỏi hẹp
 c. Cú số lượng lớn d. Cả a, b, c
7. Ưu điểm của phương phỏp chọn lọc hàng loạt là .
 a. Đơn giản,dể tiến hành , ớt tốn kộm
 b. Chỉ quan tõm đến kiểu hỡnh
 c. Tạo được giống mới cú năng suất cao
 d. Bổ sung cho phương phỏp chọn lọc cỏ thể.
8. Ưu điểm của chọn lọc cỏ thể là gỡ?
 a. Chọn lọc dựa trờn kiểu gen nờn chớnh xỏc và nhanh chống đạt kết quả.
 b. Chỉ quan tõm đến kiểu hỡnh, khụng quan tõm đến kiểu gen.
 c. Cỏch thực hiện phức tạp, thớch hợp với cỏc thung tõm nghiờn cứu.
 d. Bổ sung cho phương phỏp chon lọc cỏ thể.
9. Cỏc tập hợp sau, tập hợp nào khụng phải là quần thể sinh vật?
 a. Bầy khỉ mắt đỏ sống trong rừng b. Đàn cỏ sống dưới song
 c. Đàn chim sẻ sống trong rừng cõy. d. Cỏc cõy thụng trong rừng
10. Quần thể cõn bằng khụng phụ thuộc vào yếu tố nào?
 a. Sức sinh sản tử vong b. Tớnh đa dạng
 c. Hiện tượng khống chế sinh học d. Thời gian tồn tại
II. Hóy khoanh trũn cõu trả lời đỳng nhất (mổi cõu 0,25điểm)
 1. Yếu tố quyết định số lượng cỏ thể cỏc quần thể sõu hại cõy trồng là.
 a. Dinh dưỡng . b. Nhiệt độ . c. Ánh sang. d. Thổ nhưỡng
 2. Nguyờn nhõn chủ yếu của đấu tranh cựng loài là?
 a. Do cú cựng nhu cầu sống. b. Do chống lại điều kiện bất lợi
 c. Do đối phú với kẻ thự d. Do mật độ cao
3. Trường hợp nào thường tiờu diệt lẫn nhau.
 a. Kớ sinh - vật chủ b. Vật ăn thịt - con mồi
 c. Giành đẳng cấp d. Xõm chiếm lónh thổ
4. Dấu hiệu nào sau đõy khụng phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
 a. Mật độ b. tỉ lệ đực cỏi c. Sức sinh sản d. Độ đa dạng
5. Đặc điểm nào sau đõy khụng đỳng với khỏi niệm quần thể?
 a. Nhúm cỏ thể cựng loài cú lịch sử phỏt triển chung: b. Tập hợp ngẫu nhiờn nhất thời
 c. Kiểu gen đặc trưng ổn định d. Cú khả năng sinh sản
6. Trong tự nhiờn, khi quần thể chỉ cũn một số cỏ thể sống sút thỡ khả năng nào sẽ xảy ra nhiều nhất?
 a. Sinh sản với tốc độ nhanh. b. Diệt vong . c. Phõn tỏn d. Hồi phục
7. Sự biến động của quần xó là do.
 a. Mụi trường biến đổi b. Sự phỏt triển của quần xó
 c. Tỏc động của con người d. Đặc tớnh của quần xó
8. Cỏc quần thể ưu thế của quần xó thực vật cạn là.
 a. Thực vật thõn gổ cú hoa. b. Thực vật thõn bũ cú hoa
 c. Thực vật hạt trần d. Rờu
B. TRẮC NGHIỆM ĐIỀN KHUYẾT (3điểm) 
Hoàn thành sơ đồ lưới thức ăn sau (Mổi từ hoặc cụm từ điền đỳng 0,5điểm)
  (1). Chim ăn sõu
 Cõy xanh (2).. (3).. đại bàng (6). 
 (4).. (5)
 Đỏp ỏn 
A/ Trắc nghiệm khỏch quan 
 I. Mổi cõu trả lời đỳng (0,5điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
c
c
c
a
c
a
a
b
b
 II. Mổi cõu trả lời đỳng (0,25điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
b
a
d
d
b
d
a
A
B/ Trắc nghiệm điền khuyết (mổi cõu trả lời đỳng 0,5diểm)
 1 - Sõu 4 - Chõu chấu
 2 - Chuột 5 - Gà
 3 - Rắn 6 - Vi khuẩn (VSV)
 IV. Củng cố: (5’)
Thu bài và nhận xét thái độ làm bài của hs.
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
--------—–&—–--------
Ngày soạn:
Tiết 36. gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
A. Mục tiêu:
- HS trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể gây ra đột biến 
- Phương pháp sử dụng các tác nhân lý hóa để gây đột biến 
- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu, so sánh tổng hợp 
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học 
B. Phương pháp: 
- vấn đáp gợi mở,...
C. chuẩn bị:
- Tư liệu chọn giống 
- Phiếu học tập 
D. Tiến trình các bước:
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
II. Kiểm tra bài cũ: - Không hiểm tra (Chữa bài kiểm tra học kì) (8’)
III. Nội dung bài mới: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
13’
I. Gây đột biến nhân tạo bắng tác nhân vật lý:
HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm
- Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
- Tại sao tia tử ngoại để sử dụng đối tượng có kích thước nhỏ ?-> Cac nhóm trả lời thống nhất ý kiến 
HS hoàn thành nội dung phiếu học tâp
Kết luận:
- Hóa chất EMS , NMU, Côsixin....
- Phương pháp:
+ Ngâm hạt khô hạt nẩy mầm vào dung dich hóa chất
+ Dung dịch hóa chất tác dụng lên phân tử ADN...
Tác nhân vật lý
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
Tao phóng xạ
Chiếu tia xuyên qua màng mô (X- Dâu)
- Tác động lên ADN
- Gây đột biến gen
- Chân thương đột biến
Chiếu tia vào hạt nảy mầm, đỉnh sing trưởng
Tia tử ngoại
- Chiếu tia xuyên qua màng(Xuyên cạn)
gây đột biến gen
Xử lý vi sinh vật bào tử 
Sốc nhiệt
Tăng giảm T0 môi trường đột ngột
- Mất cơ chế tự cân bằng
-Tổn thương thoi phân bào
- đột biến số lượng NST
Gây hiện tượng đa bội thể 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
8’
2. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân hóa học 
HS nghiên cứu thông tin SGK
Thảo luận nhóm
Tại sao khi thấm vào tế bào 1 số hóa chất lại gây đột biến gen?
- Tại sao dùng côsixin có thể gây ra đa bội thể ?
Dùng các tác nhân hóa học để tạo ra các dạng đột biến gen bằng những phương pháp nào?
3. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống:
Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
- Chọn giống vi sinh vật
- Chọn giống cây trồng 
- Chọn giống vật nuôi 
a. Trong chọn giống vi sinh vật
- Chọn đột biến nhân tạo có hoạt tính cao 
- Chọn đột biến nhân tạo có sinh trưởng mạnh
- Chọn đột biến nhân tạo giảm sức sống -> để sản xuất vác xin
b. Trong chọn giống cây trồng 
- Chọn biến dị có lợi 
- Chú ý các đột biến không bệnh ... khả năng chống chịu tốt
c. Đối với vật nuôi 
Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp 
Cơ quan sinh sản nằm sâu (động vật bậc cao) -> dễ gây chết
HS thảo luận nhóm:
Nêu điểm khác nhau trong việc sử dụng thể đột biến ở vi sinh vật và thực vật 
Đưa ví du:
Đại diện nhóm trình bày bổ sung-> Hoàn chỉnhkiến thức 
IV. Củng cố: (4’)
- Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân nào? và điều hành như thế nào?
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
- Học trả lời các câu hỏi SGK
- Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.
Ngày soạn: 07/ 01 / 2011 
 Tiết 40 
thành tựu chọn giống ở việt nam. 
 A. Mục tiêu: 
- Giúp hs trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi và các thành tựu nổi bật.
- Rèn cho hs kĩ năng nghiên cứu tài liệu , khái quát hóa kiến thức và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng phụ: ghi sẵn nội dung phiếu học tập
 2: HS: - Nghiên cứu sgk
 D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc cho đến nay đã thu được thành tựu đáng kể đó là các thành ở Việt Nam.
2. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
16’
HĐ 1: 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk Ư hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu lên bảng và gọi đại diện nhóm lên hoàn thành.
- GV đánh giá hoạt động của các nhóm & y/c hs tổng hợp kiến thức.
I. Thành tựu chọn giống cây trồng. 
Phương pháp
Ví dụ
1.Gây đột biến nhân tạo.
a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới.
b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến. 
c. Chọn giống bằng dòng tế bào
- ở Lúa: Tạo giống lúa tẻ có nhiều mùi thơm như gạo tám thơm. 
- Đậu tương: Sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to vàng. 
- Giống lúa DT10 x giống lúa ĐB A20 Ư giống lúa DT16.
- Giống táo đào vàng: do xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc.
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn cá thể từ các giống hiện có.
a. Tạo biến dị tổ hợp.
b. Chọn lọc cá thể
- Giống lúa DT10 ( năng suất cao) x giống lúa OM80 Ư giống lúa DT17.
- Từ giống cà chua Đài Loan Ư chọn giống cà chua P375.
3. Tạo giống ưu thế lai ( ở F1) 
- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN20 thích hợp ví vụ đông xuân chân đất lầy thụt.
- Giống ngô lai LVN10( thuộc giống dài ngày) thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn kháng sâu.
(20’) 
HĐ 2: 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày trên bảng sẵn.
- GV treo phiếu chuẩn.
II. Thành tựu chọn giống vật nuôi.
Phương pháp
Ví dụ
1. Tạo giống mới.
- Giống lợn Đại Bạch x Giống lợn ỉ 81 Ư ĐB ỉ 81.
- Giống lợn Bơcsai x giống lợn ỉ 81Ư BS ỉ 81.
 Ư Hai giống ĐB ỉ -81 & BS ỉ -81 lưng thẳng, bụng gọn, thịt nạc nhiều.
2. Cải tạo giống địa phương: Dùng con cái tốt nhất của giống địa phương lai với con đực tốt nhất của giống nhập ngoại.
- Giống trâu Mura x trâu nội Ư Giống trâu mới lấy sữa.
- Giống bò vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan Ư Giống bò sữa.
3. Tạo giống ưu thế lai.
- Giống vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ Ư giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to.
- Giống cá chép Việt Nam x cá chép Hunggari.
- Giống gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng.
4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội.
- Giống cá chim trắng, gà Tam Hoàng, bò sữa Ư nuôi thích nghi với khí hậu và chăm sóc ở VN cho năng suất thịt, trứng, sữa cao.
5. ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống: 
- Cấy chuyển phôi 
- Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế. 
- Công nghệ gen.
- Từ 1 con bò mẹ tạo được 10 - 500 con/ năm 
- Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ động điều chỉnh đực cái theo mục đích sản xuất.
 IV. Củng cố: (5’)
Gọi hs đọc kết luận sgk
? Y/c hs nêu các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi. 
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
 - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Ôn tập cấu tạo lúa, cà chua, bầu bí.
 - Tiết sau thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn.
--------—–&—–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 ki2.doc