Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 34 - Bài 40: Ôn tập học kỳ I

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 34 - Bài 40: Ôn tập học kỳ I

a. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản của các chương từ chương I đến chương VI. Bổ sung một số vấn đề có liên quan và chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ

b. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh.

c. Về thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn.

 

doc 11 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2367Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 34 - Bài 40: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16.12.09 Ngày giảng:
 9G: 23.12.09
TIẾT 34 - Bài 40:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản của các chương từ chương I đến chương VI. Bổ sung một số vấn đề có liên quan và chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ 
Về kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. 
Về thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 9
	 Bảng phụ bảng, phiếu học tập
Học sinh: Đọc trước bài mới
Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 9G:..
Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra kết hợp khi ôn tập)
Đặt vấn đề vào bài mới: Từ đầu chương trình sinh học 9 ta đã tìm hiểu về một số nội dung từ chương I đến chương VI. Trong tiết học này ta sẽ tiến hành hệ thống các kiến thức cơ bản của các chương.
TIẾT 34 - Bài 40: ÔN TẬP HỌC KỲ I
Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
GV
Chuyển:Trước hết ta tiến hành hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các chương	
I. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các chương: (28')
Hoạt động I: Tìm hiểu về các kiến thức cơ bản của các chương
Mục tiêu: Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản của chương I- II
Thực hiện: Hoạt động cá nhân
TB
TB
KG
TB
KG
TB
KG
TB
TB
TB
TB
GV kiểm tra việc chuẩn bị các bảng từ 40.1 đến 40.5 trong vở bài tập 
GV cho HS hoàn thành bảng, báo cáo lần lượt các bảng.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.1?
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân ly
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau
Do sự phân ly và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
Xác định tương quan trội lặn
Tính trạng trội thường là tính trạng tốt.
Phân ly độc lập
Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Căn cứ vào tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó,.
Men đen xác định được các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau
Tạo biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hóa.
Di truyền liên kết.
Hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào. 
Các gen liên kết cùng phân ly trong quá trình phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1
Do sự phân ly và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực cái trong trồng trọt và chăn nuôi.
Từ kiến thức đã nghiên cứ, nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật?
Quy luật phân ly: 
P phải thuần chủng
Tính trạng đem lai phải trội hoàn toàn
Số cá thể lai phải đủ lớn
Quy luật phân ly độc lập:
 P phải thuần chủng
Tính trạng đem lai phải trội hoàn toàn
Gen quy định tính trạng phải nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Di truyền liên kết:
Gen quy định tính trạng phải nằm cùng trên một nhiễm sắc thể.
Hãy nhắc lại khái niệm lai phân tích?
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với một cá thể mang tính trạng lặn
Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ở thể đồng hợp (cơ thể thuần chủng)
Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ở thể dị hợp (cơ thể không thuần chủng)
Có thể dùng phép lai phân tích để xác định cơ thể lai thuần chủng hay không thuần chủng.
Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai?
Cho lai giữa các cặp P khác nhau về một hay một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ
Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
Biến dị tổ hợp là gì? Trội hoàn toàn khác với trội không hoàn toàn ở điểm nào?
Biến dị tổ hợp là là biến dị hình thành khi sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P
Trội hoàn toàn: Là hiện tượng di truyền trong đó F1 biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ, còn F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
Trội không hoàn toàn: Là hiện tượng di truyền trong đó F1 biểu hiện tính trạng trung gian của bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình trung bình là 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.2?
Các kỳ
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kỳ đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo nhau
NST kép co lại cho thấy rõ số lượng NST kép 
(Đơn bội )
Kỳ giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kỳ sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
Kỳ cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n (kép) = 1/2 ở tế bào mẹ
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n 
( NST đơn)
Qua bảng cho biết NP và GP có những đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?
Giống nhau:
Đều là hình thức phân chia của tế bào.
Đều gồm kỳ trung gian và 4 kỳ
Đều giống nhau ở diễn biến của màng nhân, nhân con và thoi phân bào.
Đều có các dạng hình thái NST theo chu kỳ đóng, duỗi xoắn đảm bảo cho NST nhân đôi và thu gọn cấu trúc để tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Đều là cơ chế sinh học nhằm đảm bảo ổn định duy trì vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.
Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra 1 lần phân bào
Xảy ra hai lần phân bào.
Mỗi NST tương đồng được nhân đôi thành 2 NST kép, mỗi NST mang 2 cromatit
Mỗi NST tương đồng được nhân dôi thành một cặp NST tương đồng kép gồm 4 cromait tạo thành một thể thống nhất.
Kỳ đầu không xảy ra sự tiếp hợp, trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc.
Kỳ đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp, có thể trao đổi đoạn giữa hai cromatit khác nguông gốc của một số cặp NST, tạo thành nhóm gen liên kết mới.
Kỳ giữa các NST tập trung thành thành từng NST kép xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kỳ giữa I các NST tập trung thành từng NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kỳ sau có sự phân ly của các cromatit trong từng NST kép về hai cực của tế bào.
Kỳ sau I có sự phân ly của các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng kép để tạo ra Tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép khác nhau về nguồn gốc NST
Kết quả: một lần phân bào từ 1 tế bào mẹ cho ra hai tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ (2n)
Qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST = một nửa tế bào mẹ, khác nhau về chất lượng và nguồn gốc NST. 
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, hợp tử, tế bào mầm sinh dục,
Xảy ra ở tế bào sinh dục ở thời kỳ chín 
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.3?
Các quá trình
Bản chất
Ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, 2 tế bào con tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể ở những loài sinh sản vô tính
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST n = 1/2 của tế bào mẹ (2n
Góp phần di truyền ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n)
Góp phần di truyền ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.4?
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
chuỗi xoắn kép
4 loại nu: A, T, G, X
Lưu giữ thông tin
Truyền đạt thông tin di truyền
ARN
Chuỗi xoắn đơn
4 loại Nu: A, U, G, X
Truyền đạt thông tin di truyền
Vận chuyển a a
Protein
Một hay nhiều chuỗi đơn
Có hơn 20 loại a a khác nhau
Vận chuyển, cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể
Tham gia cấu trúc các bộ phận của tế bào.
Xúc tác, điều hòa trao đổi chất.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.5?
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Ý nghĩa của đột biến
Đột biến gen
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp Nu
-Mất, thêm, thay thế một cặp Nu
- Gây biến đổi mARN ® Gây biến đổi Proien tương ứng biểu hiện ra kiểu hình
- Đột biến phần lớn có hại, cũng có khi có lợi.
- ĐBNT cung cấp nguyên liệu cho chọn giống.
Đột biến NST
ĐBCTNST là những biến đổi trong cấu trúc NST
Mất, lặp, đảo đoạn.
Thường gây hại, một số ít có lợi.
ĐBSLNST là nhưng biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST.
Dị bội thể
Đa bội thể
Gây tật, bệnh di truyền
Thể đa bội được ứng dụng có hiệu quả trong chọn giống cây trồng.
Từ kiến thức đã học nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen và đột biến NST?
Đột biến gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong cùng như môi trường ngoài cơ thể.
Đột biến cấu trúc NST do ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể tới NST. nguyên nhân chủ yếu là do các tác nhân vật lý và hóa học trong ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự xắp xếp lại các đoạn của chúng.
Đột biến số lượng NST do:
Hiện tượng dị bội thể: Do sự phân ly không bình thường của một cặp NST trong giảm phân tạo giao tử dẫn đến tạo thành một hợptử có hai nhiễm sắc thể (2n+1) hoặc hợp tử không có NST nào (2n-1)
Hiện tượng đa bội thể: Dưới tác động của tác nhân vật lý hay tác nhân hóa học vào tế bào trong quá trình phân bào hoặc gây ra sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.
Thường biến là gì?Tính chất của thường biến?
Lá biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
Tính chất:
Không di truyền
Lá những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định ở một nhóm cá thể sống trong những điều kiện giống nhau.
Đa số thường biến có lợi vì giúp cơ thể thích nghi được với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
BẢNG 40.1
BẢNG 40.2
BẢNG 40.3
BẢNG 40.4
BẢNG 40.5
GV
Chuyển:Với các kiến thức đã hệ thống thì các câu hỏi ôn tập được giải quyết như thế nào? Ta xét tiếp phần:
II. Câu hỏi ôn tập: (13’)
Hoạt động II: Tìm hiểu về các câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: HS nắm được cách trả lời các câu hỏi ôn tập và các kiến thức cơ bản của các chương đã hệ thoogns ở phần I
Thực hiện: Hoạt động cá nhân
GV
KG
KG
GV
TB
KG
GV
TB
TB
TB
TB
TB
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) ® mARN ® Protein ® Tính trạng
Þ Đây là sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Từ sơ đồ trên cho thấy:
Thông tin về cấu trúc phân tử Protein ( thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các aa) đã được xác định bởi dãy Nucleotit trong mạch ADN. Sau đó mạch này được dùng làm mạch khuôn để tổng hợp mạch mARN diễn ra ở trong nhân. Tiếp theo mạch mARN lại làm khuôn để tổng hợp chuỗi aa diền ra ở tế bào chất.
Bản chất của mối liên hệ” Gen (một đoạn ADN) ® mARN ® Protein ® Tính trạng chính là:
Trình tự các Nu trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các Nu trên mạch mARN.
Trình tự các Nu trong mARN quy định trình tự các aa trong cấu trúc bậc 1 của Protein.
Protein trực tiếp tham gia vào chức năng cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Như vậy: thông qua Protein, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau: Gen quy định tính trạng.
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen- môi trường và kiểu hình? Người ta vận dụng mối quan hệ này vào trong thực tiễn sản xuất như thế nào
Mối quan hệ giữa kiểu gen- môi trường- kiểu hình:
Gen quy định tính trạng, kiểu gen quy định kiểu hình nhưng trong quá trình phát triển cá thể, hoạt động của gen có liên quan đến sự tương tác giữa các gen với nhau, tác động của môi trường trong cơ thể đến tế bào và các tác động của môi trường ngoài đến cơ thể nên quá trình biểu hiện kiểu hình từ kiểu gen có mối quan hệ mật thiết với những biến đổi trong điều kiện môi trường.
Do vậy bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng (kiểu hình) được quy định sẵn mà truyền cho con cái một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường.
Kiểu hình là tập hợp các tính trạng hoặc tính trạng là kết quả tương tác giữa kiểu gen với môi trường
Tính trạng chất lượng thường phụ thuộc nhiều vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện chăn nuôi trồng trọt nên chúng biểu hiện rất khác nhau.
Vận dụng:
Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ trên (ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số lượng) người ta thường tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tối đa nhằm tăng năng xuất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng xuất.
Vận dụng để tăng năng xuất vật nuôi cây trồng theo hai cách:
Áp dụng kỹ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp
Lai tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng xuất cao hơn.
Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của những phương pháp nghiên cứu đó?
Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì:
Người chín sinh dục muộn và đẻ ít con.
Vì lí do xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai rồi gây đột biến
- Không thể đồng đều hóa các điều kiện sống của mọi người.
- Người có bộ nhiễm sắc thể với số lượng khá lớn (2n= 46), các nhiễm sắc thể trong giới hạn các nhóm ít khác nhau nên khó phân biệt.
Điểm cơ bản của các phương pháp:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ: 
Nghiờn cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thân thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ nhằm xác định các đặc điểm di truyền ở một số mặt:
Đặc điểm di truyền đó là trội hay lặn
Có liên quan đến giới tính hay không
Do một gen hay nhiều gen quy định
Dùng phương pháp phả hệ vì tất cả các tính trạng của cơ thể do gen quy định mà gen luôn có sự tự nhân đôi và di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản, thông qua con đường này, các tính chất và đặc điểm sẽ biểu hiện ở thế hệ con cháu. Do vậy dùng phương pháp này cho phép ta xác định được đặc điểm di truyền của một số tính trạng.
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
Có hai trường hợp:
Đồng sinh cùng trứng là những đứa trẻ sinh ra từ một hợp tử (do 1 trứng kết hợp với 1 tinh trùng) nên có cùng kiểu gen giống nhau và cùng giới tính.
Đồng sinh khác trứng là những đứa trẻ được sinh ra hai hay nhiều hợp tử khác nhau, do đó có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới tính hoặc khác giới.
Dùng phương pháp này giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng, sự sảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng chất lượng và số lượng. 
Câu 4: Sự hiểu biết về di truyền y học tư vấn có tác dụng gì?
DI truyền y học tư vấn giúp phát hiện sớm, dự đoán, ngăn ngừa và tiến đến chữa trị các bệnh di truyền của loài người.
Di truyền y học tư vấn bao gồm việc dự đoán, cung cấp thông tin, cho lời khuyên có liên quan đến tật bệnh di truyền.
Người ta thường khám di truyền trước khi kết hôn hoặc trước khi sinh con, khi cần thiết thì lập sơ đồ phả hệ về các bệnh tật di truyền có liên quan đến hai gia dình vợ và chồng để có dự đoán chính xác và cho lời khuyên di truyền về việc nên hay không nên kết hôn hoặc sinh con.
Câu 5: Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào?
GIúp bảo tồn nguồn gen quý hiếm của ĐV, TV có nguy cơ tuyệt chủng.
Nhân nhanh nguồn cá thể đáp ứng được nhu cầu sản xuất
Mở ra khả năng chủ động chung cấp các cơ quan nội tạng của động vật thay thế cho cho bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
Câu 6: Vì sao nói kỹ thuật di truyền có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại?
Bằng cách sử dụng kỹ thuật gen có thể tạo ra các chugnr vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều sản phẩm sinh học mới với số lượng lớn và giá thành rẻ.
Bằng kỹ thuật gen người ta đưa nhiều gen quy định các đặc điểm quý vào cây trồng tạo ra thực vật biến đổi gen hoặc đưa vào động vật để tạo ra động vật biến đổi gen.
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) ® mARN ® Protein ® Tính trạng
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen- môi trường và kiểu hình? Người ta vận dụng mối quan hệ này vào trong thực tiễn sản xuất như thế nào?
Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của những phương pháp nghiên cứu đó?
Câu 4: Sự hiểu biết về di truyền y học tư vấn có tác dụng gì?
Câu 5: Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào?
Câu 6: Vì sao nói kỹ thuật di truyền có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại?
c. Củng cố, luyện tập: 3’
- Về học nội dung kiến thức cơ bản đã hệ thống qua các chương, nắm được cách trả lời cho các câu hỏi phần ôn tập.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 117
- Hoàn thành các bảng trong sgk từ bảng 40.1 đến 40.5.
- Ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 34.doc