Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 37 : Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 37 : Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần (tiếp)

Kiến thức :

- Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hoá do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn

2.Kỹ năng : Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm.

3.Thái độ :- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.

II.Phửụng tiện thực hiện

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 37 : Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soaùn ngaứy:2.1.11 Tiết 37 : Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : 
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hoá do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn
2.Kỹ năng : Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3.Thái độ :- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.
II.Phửụng tiện thực hiện
1. Giáo viên : Tranh hình 34( 1,3) sgk ( T100) 
2. Học sinh :Tư liệu về hiện tượng thái hóa giống.
III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :Hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật.
3. Bài mới 
Noọi dung ghi baỷng
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọngcuỷa troứ
I. Hiện tượng thoái hóa.
 1. Hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật
- Hiện tượng thoái hóa (ở ngô) do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện: Cá thể có sức sống kém dàn, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm.
Ví dụ : ngô bạch tạng ,thân lùn bắp bạch tạng ,kết hạt ít
2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối ở động vật.
a. Giao phối gần: Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
b. Thoái hóa do giao phối gần: Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
 -Ví dụ : bê non có cột sống ngắn 
- Gà con có đầu dị dạng ,chân ngắn 
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa.
HĐ 1: ( 10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.1 Ư thảo luận các câu hỏi sgk s(T99) 
- GV y/c hs tìm ví dụ vè hiện tượng thoái hóa .
- GV y/c đại diện các nhóm phát biểu và chốt kiến thức.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.2 sgk ( T100) và trả lời câu hỏi sgk s.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày.
-Học sinh quan sát hình 34 .2 rút ra nhận xét 
HĐ 2: (10’) 
- GV y/c các nhóm qs hình 34.3 sgk và thực hiện lệnhssgk ( T100) 
- HS: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giãm( tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn = nhau) 
+Các gen lặn khi gặp nhau(thể đồng hợp) thì 
biểu hiện ra kiểu hình. Gen lặn gây hại khi ở 
thể dị hợp không được biểu hiện(thường ttxấu
-Hs nghieõn cửựu
-Hs thửùc hieọn theo yeõu caàu cuỷa GV.
- Nguyên nhân hiện thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 
- Tỷ lệ thể dị hợp giảm 
 -Nguyên nhân hiện tượng thoái hoá vì các gen lặn có hại gặp nhau 
- Một số loài không bị thoái hoá vì hiện tại chúng đang mang cặp gen đồng hợp không găy hại cho chúng 
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống.
Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, 
tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể
, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
- GV giải thích hình 34.3: Màu xanh biểu thị đồng hợp trội và lặn.
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày đáp ánằng cách giải thích hình 34.3 phóng to và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng: ở 1 số loài ĐV, TV cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa do vậy vẫn tiến hành giao phối gần.
HĐ 3: (11’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi s sgk ( T101) .
+ Con người dẽ dàng loại bỏ tính trạng xấu.
+ Gĩư lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng.
- GV nhắc lại khái niệm: thuần chủng, dòng thuần
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu.
-ẹaùi dieọn Hoùc sinh thửùc hieọn
-HS: + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp
 - Xuất hiện tính trạng xấu
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
4. Củng cố 
? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì. Giải thích nguyên nhân.
5. Hướng dẫn : 
 - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc trước bài: Ưu thế lai.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9(58).doc