Kiến thức :
- Giúp hs nắm được 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không ding cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai, phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2.Kỹ năng : - Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học.
3.Thái độ : - Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
II.Phửụng tiện thực hiện
1. Giáo viên : Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế.
2. Học sinh : - Nghiên cứu sgk
Soaùn ngaứy:6.1.11 Tiết 38 ệU THEÁ LAI Dạy:7.1.11 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Giúp hs nắm được 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không ding cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai, phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2.Kỹ năng : - Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học. 3.Thái độ : - Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học II.Phửụng tiện thực hiện 1. Giáo viên : Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế. 2. Học sinh : - Nghiên cứu sgk III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :Trong chọn giống người ta thường ding 2 phương pháp: tự thụ phấp bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì. 1.Bài mới Noọi dung ghi baỷng Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọngcuỷa troứ I. Hiện tượng ưu thế lai. - Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng.trung bình giữa 2 bố mẹ II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp Ư chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định. - VD: P : AAbbcc X aaBBCC F1: AaBbCc -ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ HĐ 1: ( 10’) - GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk và qs hình 35 Ư thảo luận các câu hỏi sau: ? So sánh sự tương quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b).(hs: Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lượng hạt) - GV y/c đại diện các nhóm so sánh.(hs: ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ) - GV nhận xét ý kiến của hs: Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. ? Vậy ưu thế lai là gì. Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV & TV. - GV y/c hs lấy ví dụ minh họa. - GV giúp hs hoàn thiện kiến thức. HĐ 2: (10’) - GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh s sgk ( T103). - GV lưu ý cho hs: lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội. - HS: +Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1. III. Các phương pháp tạo ưu thế lai. 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng. - Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau. - VD: ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống hiện có. - Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai vào tạo giống mới. 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi. - Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.không dùng nó làm giống - VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn Đại Bạch Ư Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. + Các thế hệ sau giãm do tỉ lệ dị hợp giãm( hiện tượng thoái hóa) - GV y/c đại diện nhóm trình bày, GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích. ? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì. HĐ 3: (11’) - GV giới thiệu: Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời : ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng cách nào.(hs: 2 phương pháp) ? Nêu ví dụ cụ thể. - GV giải thích: Lai khác dòng và lai khác thứ - GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T103, 104 kết hợp tranh ảnh: ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào. Cho ví dụ . - Cho hs trả lời câu hỏi lệnh s . - GV y/c các nhóm trình bày, lớp bổ sung. - GV mở rộng: Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước. +áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh. + Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan Ư con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. 4.Hửụựng daón tửù hoùc: a.Baứi vửứa hoùc:Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào. b.Baứi saộp hoùc: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk ; - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: