Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
- Xác định được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai.
- Nêu được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng trong lai kinh tế.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận theo nhóm.
II. Phương tiện dạy học
Tiết 38 ƯU THẾ LAI I. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. - Xác định được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu thế lai. - Nêu được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng trong lai kinh tế. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận theo nhóm. II. Phương tiện dạy học H35 SGK. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. a. Người ta đã tạo dòng thuần ở cây giao phấn bằng phương pháp nào? b. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá giống? Cho ví dụ. 3. Bài mới. Tiết 38 ƯU THẾ LAI TG Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thoái hoá do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. - Yêu cầu HS QS tranh. - Đọc mục I SGK. ? Ưu thế lai là gì? ? Cho vd về ưu thế lai ở động vật và thực vật. - GV cho VD ưu thế lai ở lợn. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. * GV nêu vấn đề: + Tổng số lượng do nhiều gen trội quy định. + pTC gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện 1 số tính trạng xấu. + Khi lai PTC các gen trội có lợi biểu hiện ở F1. ? Các dòng thuần có kiểu gen như thế nào. ? Tại sao khi lai giữa 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ. ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp tạo ưu thế lai. ? Ở thực vật người ta sử dụng phương pháp nào để tạo ưu thế lai cho vd. * GV lưu ý ngoài ra người ta còn dùng phương pháp lai khác thứ để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và giống mới. ? Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi người ta sử dụng phương pháp nào. ? Thế nào là lai kinh tế. ? Cho 1 vài vd về lai kinh tế ở nước ta. ? Tại sao không dùng con lai F1 để làm giống. (Vì thế hệ sau có sự phân li dẫn đến sự gặp nhau của các gen lặn gây hại ( ưu thế lai giảm). HS quan sát tranh. - Đọc SGK. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS theo dõi GV diễn giải. - Trả lời các câu hỏi ở lệnh . - Yêu cầu trả lời. - Sự tập trung các gen trội có lợi ở F1. - HS nghiên cứu SGK. - Thảo luận nhóm. - Tham khảo SGK. - Trao đổi. - Trả lời câu hỏi. - Đọc SGk. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. I. Hiện tượng ưu thế lai: - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng năng suất cao hơn TB giữa bố và mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. VD: Cây và bắp ngô của con lai F1 vượt trội cây và bắp ngô của 2 cây làm bố mẹ (2 dòng tự thụ phấn). II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Khi lai giữa 2 dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1. VD: Lai một dòng thuần mang 2 gen trội với 1 dòng thuần mang 1 gen trội sẽ cho cơ thể mang 3 gen trội có lợi. AabbCC x aaBBcc F1: AaBbCc - Ở F1 ưu thế lai được biểu hiện rõ nhất sau đó giảm dần. Vì ở F1 tỷ lệ các cặp gen dị hợp cao nhất và sau đó giảm dần. III. Các biện pháp tạo ưu thế lai. 1. Phương pháp tạo ưu thế lai cây trồng. - Đối với thực vật người ta tạo ưu thế lai bằng những phương pháp lai khác dòng. Tạo ra 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phối với nhau. - Ở ngô đã tạo được giống ngô lai F1 năng suất tăng 20 - 30 %. - Ở lúa tạo được giống lúa lai F1 năng suất 20-40%. 2. Phương pháp ưu thế lai ở vật nuôi. - Thường sử dụng phương pháp lai kinh tế để tao ưu thế lai - Lai kinh tế là cho giao phối giữa 2 bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau, rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. 4. Củng cố - đánh giá: a. Ưu thế lai là gì? Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng phương pháp nào (giâm, chiết, ghép). b. Cơ sở di truyền của (hiện tượng) ưu thế lai là gì? a. Các tính trạng năng suất di gen trội quy định. b. PTC, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ biểu hiện ở con lai F1. c. Khi cho chúng lai với nhau chỉ có các gen trội được biểu hiện ở con lai F1. d. Cả a, b, c đều đúng. 5. Dặn dò: - Học bài. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem bài mới.
Tài liệu đính kèm: