Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 43 - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 43 - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Kiến thức:

- Học sinh phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết được các loại môi trường sống của sinh vật.

- Phân biệt được các nhân tố sinh thái: Nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người.

- Trình bày được giới hạn sinh thái.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3722Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 43 - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 43 
	Ngày soạn: / /2007. Ngày dạy: / /2007.
Phần II. Sinh vật và môi trường.
Chương I. Sinh vật và môi trường.
bài 41 : Môi trường và các nhân tố sinh thái.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Học sinh phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết được các loại môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái : Nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người.
- Trình bày được giới hạn sinh thái. 
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh nhận biết kiến thức.
- Phát triển kĩ năng tư duy lô gic và khái quát hoá.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương pháp : 
 Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và trực quan vấn đáp.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện:
 SGK, SGV, Giáo án, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
 - Giáo viên: +Tranh hình 41.1: Các môi trường sống của sinh vật.
 + Một số tranh về sinh vật trong tự nhiên. 
- Học sinh: 
 + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 121.
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp:
Sĩ số lớp: 9A: 9C:
 9B: 9D:
2. Kiểm tra đầu giờ:
 Xen lồng vào trong giờ.
3.Bài mới:
ĐVĐ: Từ khi sự sống được hình thành, sinh vật đầu tiên được xuất hiện cho đến ngày nay, thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường. Đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật.
- Mục tiêu:+ HS trình bày được khái niệm môi trường sống.
 + Nhận biết được các môi trường sống của sinh vật.
-Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
>GV viết sơ đồ lên bảng như sau:
Thỏ
? thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào?
-> Tất cả các yếu tố trên tạo nên môi trườnh sống của thỏ.
? Vậy môi trường sống là gì?
-> Để tìm về môi trường em hãy hoàn thành bảng 41.1 SGK trang 119.
 ?Sinh vật thường sống trong những môi trường nào?
->GV khái quát kiến thức.
->HS theo dõi sơ đồ trên bảng, trao đổi nhóm và điền dược các từ sau: Nước, đất, không khí, độ ẩmvào sơ đồ trên theo mũi tên.
-> Gọi đại diện nhóm lên, hoàn thành sơ đồ, gọi nhóm khác lên bổ xung,nhận xét.
->HS dựa vào bảng 41,1 kể tên các sinh vật và các môi trường sống khác.
-> HS khái quát thành một số loại môi trường cơ bản. 
I. Môi trường sống của sinh vật:
- Khái niệm:
Môi trường sống của sinh vật bao gồm: Tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- Các loại môi trường:
+ môi trường nước.
+ môi trường trên mặt đất , không khí.
+môi trường trong đất.
+ môi trường sinh vật. 
Hoạt động 2.
Các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái.
- Mục tiêu:
 + Phân biệt được nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
 + Nêu được vai trò của nhân tố con người và giới hạn nhân tố sinh thái.
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
->GV yêu cầu HS đọc  SGK trang 119,trả lời câu hỏi sau:
?Thế nào là nhân tố vô sinh?
? Thế nào là nhân tố hữu sinh?
-> Thực hiệnẹ1: Hoàn thành bảng 41.2 SGKtrang 119.
 ẹ2: Nhận biết các nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. 
? Phân tích những hoạt động của con người?
-> GV mở rộng:
? Trong một ngày ánh sáng chiếu lên mặt đất thay đổi như thế nào?
=>HS nghiên cứu SGK trang 119, trả lời khái niệm :
=>QS sơ đồ môi trường sống của thỏ, ở mục I, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến điền vào bảng 40.2.
-> Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung.
- Hoạt động tích cực hoặc tiêu cực.
- ánh sáng trong một ngày tăng dần vào buổi trưa, rồi giảm dần.
II. Các nhân tố sinh thái của môi trường:
1. Nhân tố vô sinh: 
- Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió
- Nước: Nước ngọt, nước mặn, nước lợ.
- Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất
 2. Nhân tố hữu sinh: 
- Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
- Nhân tố con người: 
/ Tác động tích cực: Cải tạo, nuôi trồng, lai ghép.
/ Tác động tiêu cực: Săn bắn, chặt phá
?Sự tăng hay giảm trong một năm diễn ra như thế nào?
?Vậy nhân xét chung về tác dụng của sinh thái?
->Đọc  và quan sát hình 41.2ói
?Cá rô phi Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
?nhiệt độ nào phát triển thuận lợi nhất?
?Tại sao ngoài nhiệt độ 50C và 420c cá rô phi lại chết?
?từ các ví dụ trên em có nhận xét gì?
->Đưa thêm câu hỏi nâng cao:
?Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng với tất cả các nhân tố sinh thái thì phân bố của chúng như thế nào?
->Liên hệ: Nắm được ảnh hưởng và giới hạn sinh thái, có ý nghĩa gì đối với sản xuất nông nghiệp?
- Mùa hè ngày dài, nhiệt độ cao.Mùa đông ngày ngắn, nhiệt độ thấp. 
-> QS tranh hình 41.2
trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến, cần nêu được:
- Từ 50C -> 420C.
- Từ 200C -> 350C.
- Vì quá giới hạn chịu đựng.
-> Đại diện nhóm trình bày:
- Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng, thường phân bố rộng và dễ thích nghi.
- Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng.
- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo môi trường và thời gian.
III. Giới hạn sinh thái:
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
 -> Kết luận: SGK trang
V. Củng cố và kiểm tra đánh giá:
? Môi trường là gì? Em hãy phân biệt nhóm nhân tố sinh thái?
? Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ?
VI. Dặn dò và hướng dẫn học bài:
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 121.
- Kẻ bảng 42.1 SGK trang 123 vào vở.
VII.Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docthu t43.doc