.Kiến thức : - HS Phát biểu được khái niệmvề môi trường và nhân tố sinh thái, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật
- Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt nhân tố con người.HS Trình bày được giới hạn sinh thái
2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm
3.Thái độ :áp dụng kiến thức vào thực tế
II.PHƯƠNG tiện thực hiện
1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 41.2; 41.2 SGK.
Soạn ngày : 18.1.10 Tiết 43 : Môi trường và các nhân tố sinh thái I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - HS Phát biểu được khái niệmvề môi trường và nhân tố sinh thái, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật - Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt nhân tố con người.HS Trình bày được giới hạn sinh thái 2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm 3.Thái độ :áp dụng kiến thức vào thực tế II.PHƯƠNG tiện thực hiện 1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 41.2; 41.2 SGK. 2. Học sinh :sgk ,vở ghi III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất – không khí. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. thực vất ,động vật ,con người GV viết sơ đồ lên bảng: Thỏ rừng Hỏi: Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. - Môi trường sống là gì? - Có mấy loại môi trường chủ yếu? - GV nói rõ về môi trường sinh thái. - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1. Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2. - HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên. -HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1. a/ Khái niệm - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: b/ Nhân tố vô sinh:(k sống ) - Khí hậu : ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, - Thổ nhưỡng :đất, đá tính chất hoá học của đất , - Địa hình độ cao độ trũng độ dốc . -Nhân tố nước : nước biển hồ ao sông,suối nước mưa c/ Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng... - Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian. + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. + Mùa hè dài ngày hơn mùa đông. + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp. - Nhân tố sinh thái là gì? - Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ? - GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ. - Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I để nhận biết. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang 119. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái. + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước... + Nhân tố con người. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác động tích cực và tiêu cực của con người. - Phân tích những hoạt động của con người. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần s SGK trang 120. - Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào? - Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau? - Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn rnhư thế nào?- Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái? -HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2. - HS thảo luận nhóm + Từ 5oC tới 42oC. + 30oC + Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền Bắc cây không phát triển được. - GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi: - Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào? - Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? - Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết? - GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận. - GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.-? Giới hạn sinh thái là gì? - Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật? - Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng? - GV cho HS liên hệ: Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh thái của giống cây trồng vật nuôi đó không? - HS quan sát H 41.2 để trả lời. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Hửụựng daón tửù hoùc: a.Baứi vửứa hoùc :Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái?-Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD? b.Bài sắp học: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
Tài liệu đính kèm: