Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 5 - Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 5 - Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

 Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

+ Nhận biết Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số

đã đạt mức trung bình thế giới.

+ Tái hiện về sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á.

+ Kể tên và nêu sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 5 - Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 
Giảng ngày: 
tiết 5 bài 5
Đặc điểm dân cư, xã hội châu á
I. Mục tiêu bài học
 Sau bài học, HS cần: 
Kiến thức:
+ Nhận biết Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số
đã đạt mức trung bình thế giới.
+ Tái hiện về sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu á.
+ Kể tên và nêu sự phân bố các tôn giáo lớn của châu á.
2. Kỹ năng:
+ Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ
được sự gia tăng dân số, kỹ năng quan sát ảnh, phân tích biểu đồ và sự phân bố các tôn
giáo.
II. Đồ dùng dạy học
+ Bản đồ thế giới, lược đồ, tranh ảnh các dân cư, các chủng tộc ở châu á.
III. Phương pháp
 Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm 
iv. tổ chức giờ học
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Khởi động:
* Mục tiêu: Tóm tắt được nội dung bài học
*Cách tiến hành:
Châu á một trong những nơi có người cổ sinh sống.Và là cái nôi của nền văn minh lâu
đời trên trái đất.
Châu á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của dân cư mà ta sẽ học bài ngày 
hôm nay đặc điểm dân cư, xã hội châu á.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư châu á
* Mục tiêu: Nhận biết Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ
tăng dân số đã đạt mức trung bình thế giới.
* Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư châu á, 
* cách tiến hành: cá nhân
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
GV yêu cầu HS đọc bảng 5.1trả lời câu hỏi
 CH: nêu nhận xét về DS và tỉ lệ gia tăngdân số của
châu á so với châu lục khác và thế giới ?
 CH: Cho biết nguyên nhân của sự tậpchung dân cư 
đông ở châu á?
 (Nhiều đồng bằng lớn màu mỡ các đồng bằng
thuận lợi cho SX NN lên cần nhiều nhân lực).
CH: Nhờ điều kiện nào mà tỉ lệ gia tăng tự hiên của dân số châu á lại giảm đáng kể như vậy?
- HS nhờ thực hiện tốt chính sách dân số
1. Một châu lục đông dân nhất 
thế giới.
 Châu á có số dân đông nhất.Chiếm gần
61% dân số thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số của châu á ngang bằng với thế giới (1.3%)
- Hiện nay, do thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số châu á đã giảm
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư châu á
* Mục tiêu: Tái hiện về sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu á.
* Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư châu á, 	
* cách tiến hành: theo cặp
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK – trang17
 CH: Em hãy cho biết dân cư châu á thuộc những
chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những
khu vực nào?
 CH: Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh về thành
phần chủng tộc của châu á và châu âu?
- HS: Trả lời CH 
- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
 Người Môngô lôit chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng số
dân cư, dân châu á được chia 2 tiểu chủng khác nhau:
 Một nhánh Môngô lôit phương bắc gồm người:
Xi-bia ( người E xkimô, Iacút).Mông cổ, Mãn Châu,
Nhật Bản.Trung Quốc .Triều Tiên.
 Một nhánh Môngô lô ít phương Nam :Đông Nam á
Nam Trung Quốc.Tiểu chủng tộc này hỗn hợp với đại
chủng tộc Ô xtra lôit nên màu da vàng sẫm, môi dày,
mũi rộng.
2.Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư châu á chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô- pê-ô-ít, môn-gô-lô-ítvà một số ít ô-xtra-lô-ít
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong sinh hoạt kinh tế, văn hoá, xã hội
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nơi ra đời của các tôn giáo lớnở châu á
* Mục tiêu: Kể tên và nêu sự phân bố các tôn giáo lớn của châu á.
* Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về các tôn giáo 	
* cách tiến hành: theo nhóm
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
 Lớp chia 4 nhóm . mỗi nhóm trả lời 1 ý 
- GV: giới thiệu tóm tắt :
 Nhu cầu sự xuất hiện tôn giáo của con
người trong quá trình phát triển XH loài người
Có rất nhiều tôn giáo, châu á là cái nôi của 4
tôn giáo có tín đồ đông nhất thế giới hiện nay .
hãy kể tên?
 CH: Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát các
ảnh H5.2 hãy trình bày ?
 Địa điểm 4 tôn giáo lớn ở châu á ?
 Thời điểm ra đời các tôn giáo lớn ở châu á ?
 Thần linh được tôn thời ở châu á ?
 Khu vực phân bố chủ yếu ở châu á ? 
GV kể bảng phụ y/c HS điền các kiến thức
thảo luận
GV: chuẩn bị bảng chốt kiến thức (Phụ lục)
HS: so sánh kiến thức với bài chốt , tìm kiến
thức đúng .
GV: kết luận và bổ sung kiến thức:
 VN có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng
cùng tồn tại . Hiến pháp VN quy định quyền
tự do tín ngưỡng là quyền của từng cá nhân. 
 Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian, tôn
thờ những vị thánh người có công trong xây
dựng và bảo vệ đất nước hoặc do cổ truyền
như Đức thánh Trần, Thánh Gióng...
 Tôn giáo du nhập: Đạo Thiên Chúa, đạo
phật.
 Đạo do người Việt lập nên: Đạo Cao đài,
Đạo Hoà hảo...
 Vai trò tích cực của tôn giáo: Hướng thiện,
tránh ác (tu nhân tích đức trong đạo phận...)
 Vai trò tiêu cực của tôn giáo (mê tín, dễ bị
bọn người xấu lợi dụng...)
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
+ Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn 
giáo lớn (Bảng cuối phụ lục)
C. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà
 * Tổng kết:
Câu 1:Vì sao châu á đông dân? Năm 2002 dân số châu á đứng hàng thứ mấy các châu lục. Nguyên
nhân làm cho tốc độ gia tăng dân số ở châu á đạt mức TB? Dân số châu năm 2002 là bao nhiêu?
Câu 2 : dùng mũi tên nối vào sơ đồ để biểu hiện các khu vực phân bố chính của các chủng tộc châu á:
Tây Nam á
Nam á
Đông Nam á
Ơ- rô- pê- ô-ít
Môngôlôít
Ôxtralôits
Trung á
Đông á
Bắc á
Câu 3: Điền vào ô trống các bảng sau với các thông tin cơ bản về tôn giáo:
Tôn giáo
Địa điểm ra đời
Phân bố chính ở khu vực và quốc gia.
ấn Độ giáo
...........................................
............................................
Phật giáo
...........................................
............................................
Ki tôgiáo
...........................................
............................................
Hồi giáo
...........................................
............................................
đáp án: câu 2: 
Môngôlôít (ĐNA, ĐA, Bắc á)
Ôxtralôít (Nam á, ĐNA)
Ơrôpêôít (Nam á, TNA, Trung á)
 * hướng dẫn học ở nhà
Ôn tập đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi cảnh quan châu á.
Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến dân cư và đô thị như thế nào?
D. phụlục 
Tôn giáo
Địa điểm
ra đời
Thời điểm
Ra đời
Thần linh được tôn thờ
Khu vực phân bố chính ở châu á
1. ấn Độ giáo
ấn Độ
2500 Tr. CN
Đấng tối cao Bà La Môn
ấn Độ
2. Phật giáo
ấn Độ
TKVI Tr. CN (545)
Phật Thích Ca
Đông Nam á
Đông á
3. Thiên chúa giáo
Palextin (Bet lê hem)
Đầu C.N
Chúa Giêxu
Phi líp pin
4. Hồi Giáo
Méc- ca ả rập Xê út
TK VII sau CN
Thánh Ala
Nam á
Inđônêxia
Malaixia

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dia 8 tiet 5.doc