Kiến thức:
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập.
- Phân tích được ý nghĩa của định luật phân ly độc lập đối với chọn giống và
tiến hoá.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
Ngày soạn:01/9/2010. Tiết thứ : 5 Ngày dạy:04/9/2010. Bài 5: lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo ) I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập. - Phân tích được ý nghĩa của định luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Có kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giải thích hiện tượng đa dạng của sinh vật trong thực tế. II.Phương pháp dạy học: Sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học: * Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án, Sách tham khảo. * Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to hình 5 SGK trang 17. + Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 SGK trang 18. - Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 19. IV.Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức(1 phút) Lớp 9A: Lớp 9B : 2.Kiểm tra đầu giờ(6 phút). Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập ? Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì ? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ? 3. Bài mới:(33 phút) Hoạt động 1(23 phút). Thí nghiệm của Men Đen. - Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm của Men Đen. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2? ? Từ kết quả trên Men Đen đã rút ra kết luận gì -Yêu cầu: HS nghiên cứu SGK- trang 17. -Qui ước của Men Đen . -Kiểu gen, kiểu hình F1 -Cây AABB, aabb cho mấy loại giao tử? -GV treo sơ đồ hình 5. Lưu ý: Cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a, B và b như nhau nên tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. ? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử? -GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình, kiểu gen F2, y/c HS hoàn thành bảng 5 SGK trang 18. -GV nhận xét cho đáp án đúng. -Học sinh nêu được tỉ lệ: ≈ ≈ -HS thảo luận và thống nhất câu trả lời: -Qui ước: / F1:+Kiểu gen: AaBb. + Kiểu hình: Vàng trơn. /Giao tử F1. -HS thảo luận theo nhóm 3 phút, thống nhất câu trả lời. -Đại diện nhóm trình bày trên H5, các nhóm khác bổ sung. -HS vận dụng kiến thức nêu được: Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái->F2 có 16 tổ hợp giao tử. HS căn cứ vào H5 SGK tr 17 hoàn thành bảng 5 SGK trang 18. III. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm: -Men Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. - Qui ước: + Gen A hạt vàng + Gen a hạt xanh + Gen B vỏ trơn + Gen b vỏ nhăn. - kiểu gen vàng trơn, thuần chủng: AABB. - kiểu gen xanh nhăn, thuần chủng: aabb. Quy luật phân li độc lập: Học SGK – trang 15 Bảng 5 :phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng. Kiểu hình ở F2 Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn Tỉ lệ của mỗi kiểu gen F2 1. AABB 2. AABb 2. AaBB 4. AaBb 9. A-B- 1.AAbb 1.Aabb 3 A-bb 1.aaBB 1.aaBb 3 aaB- 1.aabb 1 aabb. Tỉ lệ kiểu hình F2 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh trơn 1 xanh, nhăn -Từ phân tích trên Men Đen đã phát hiện ra qui luật di truyền nào? - HS: Qui luật phân li độc lập. - Nội dung quy luật phân li độc lập: Học SGK- trang 15 Hoạt động 2.(10 phút) ý nghĩa của qui luật phân li độc lập. - Mục tiêu: Học sinh nêu được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -HS nghiên cứu SGK- trang 18. Thảo luận câu hỏi: ? Chỉ ra những biến dị tổ hợp trong tự nhiên của Men Đen? ? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? ? Em hãy nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập? -GV phân tích cho HS công thức tổng quát phép lai n cặp tính trạng(F1 n cặp gen dị hợp): -Số loại giao tử = 2n. -Số loại kiểu gen = 3n. -Tỉ lệ KG = (1: 2: 1)n. -Số loại KH = 2n. -Tỉ lệ KH = ( 3: 1)n. -Số tổ hợp giao tử = 4n. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - HS nghiên cứu SGK- trang 18. Nêu được: - Các kiểu hình, kiểu gen khác p. - F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền, hình thành các kiểu gen khác p. - HS đọc kết luận cuối bài. IV. ý nghĩa của qui luật phân li độc lập: - Qui luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá. 4. Kiểm tra - Đánh giá (4 phút). Câu 1: Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Câu 2: Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên? Câu 3: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập số 4 SGK trang 19. Đáp án: ý - d. 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài(1 phút). - Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung SGK trang 19. - Chuẩn bị bài 6: Thực hành tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại. Mỗi nhóm HS chuẩn bị trước 2 đồng kim loại, các nhóm làm trước thí nghiệm ở nhà: + Gieo 1 đồng xu. + Gieo 2 đồng xu. Mỗi loại gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: