I. MỤC TIÊU :
- HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội → giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
- Rèn một số kĩ năng : Quan sát tranh, biểu đồ.
- Giáodục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng sống
Tiết : 50 Ngày soạn : .. QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU : - HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. - Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội → giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số. - Rèn một số kĩ năng : Quan sát tranh, biểu đồ. - Giáodục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng sống. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. - Hình 48: Các dạng tháp tuổi. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra 1. Thế nào là một quần thể sinh vật? 2. Lấy hai ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau. 3. Tiến trình bài giảng Vào bài : Quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể và về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, kinh tế, Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK trang 143. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng lần lượt từ trên xuống dưới. - Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là : Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, chính trị - GV giải thích phân biệt sự tranh ngôi thứ ở động vật khác với luật pháp và những điều quy định. - GV hỏi: Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác ? → Sự khác nhau đó nói lên điều gì? * Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác. * Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác : kinh tế, xã hội, * Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể. II. Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người - GV nêu vấn đề: + Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào? + Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng? * Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản. + Nhóm tuổi lao động và sinh sản. + Nhóm tuổi hết lao động nặng. - GV yêu cầu: Hãy cho biết trong 3 dạng tháo tuổi H4.8 dạng tháp nào có biểu hiện ở bảng 48.2 - GV kẽ sẵn bảng 48.2 để HS chữa bài. - GV đánh giá kết quả, hỏi: + Hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng dân số già? + Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào? * Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. III. Tăng dân số và phát triển xã hội - GV nêu vấn đề: Em hiểu tăng dân số là thế nào? * Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - GV phân tích thêm về hiện tượng người di chuyển đi và đến gây tăng dân số. - GV hỏi: Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống? - GV ghi kết quả lựa chọn của các nhóm lên bảng → để các nhóm bổ sung. - GV nên lưu ý các ý kiến trái ngược nhau. - GV thông báo đáp án đúng và ý kiến đúng của nhóm. * Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội, đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhâu gia đình và xã hội. - Liên hệ: Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống? - HS quan sát tranh quần thể động vật, tranh nhóm người. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 48.1 - Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác bổ sung. - HS có thể hỏi: Ở quần thể động vật hay có con đầu đàn và hoạt động của bầy đàn và hoạt động của bầy đàn là theo con đầy đàn → vậy có phải là trong quần thể động vật có luật pháp không? - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - HS khái quát thành nội dung kiến thức. - Hoàn thành nội dung vào vở ghi. - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi → nêu được: + 3 nhóm tuổi. + Đặc trưng nhóm tuổi lên quan đến tỉ lệ sinh tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất. → Rút ra kết luận. - HS nghiên cứu H48 SGK trang 144. - Trao đổi nhóm dựa trên những phân tích H48 và nội dung trong bảng 48.2 → thống nhất. + Tháo dân số già: Tỉ lệ người già nhiều, tỉ lệ số sinh ít. + Tháp dân số trẻ : Tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. + Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số. - HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và thông tin đại chúng để trả lời. → Rút kết luận. - Để trả lời được câu hỏi các nhóm làm bài tập mục SGK trang 145. Nghiên cứu SGK và tư liệu đã chuẩn bị → thông nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trả lời: + Lựa chọn trả lời : a, b. + Dân số tăng → nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không cung cấp đầy đủ. - HS khái quát kiến thức về dân số và chất lượng cuộc sống. - Yêu cầu nêu được: + Thực hiện pháp lệnh dân số. + Tuyên truyền bằng tờ rơi. + Giáo dục sinh sản vị thành niên. 4. Củng cố Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có? 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập SGK trang 145. - Xem bài : Quần xã sinh vật. IV. RÚT KINH NGHIỆM Duyệt tuần 26 27/02/2009
Tài liệu đính kèm: