1.1. KT: - Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau.
1.2. KN: - Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ sách báo. KN hoạt động nhóm. KN khái quát hoá kiến thức.
1.3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 56 Chương III: Con người – dân số và môi trường Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường 1. Mục tiêu 1.1. KT: - Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau. 1.2. KN: - Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ sách báo. KN hoạt động nhóm. KN khái quát hoá kiến thức. 1.3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. 2. chuẩn bị - GV: Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường. - HS: Tìm hiều về tác động của con người tới môi trường. 3. phương pháp - PP quan sát tìm tòi, n/c. - Hoạt động nhóm, cá nhân. 4. Tiến trình bài giảng 4.1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 4.2. Kiểm tra 4.3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu khái quát chương III. Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội * Mục tiêu: HS chỉ được tác động 2 mặt có lợi và có hại của con người qua các thời kì phát triển của xã hội. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK, yêu cầu thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: -Tìm hiểutác động của con người tới môi trường trong XH nguyên thuỷ, nông nghiệp, công nghiệp? - Tác động của con người trong mỗi thời kì làm suy thoái MTTN như thế nào? - Hoạt động của con người để bảo vệ môi trường và cải tạo MTTN? - GV NX và yêu cầu giải thích: + Con người tìm ra lửa đốt rừng dồn thú dữ điều đó gây hậu quả gì? + Việc hình thành khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp có nhất thiết phải chặt phá rừng không? + Thời kì CN hoágây hậu quả mất diện tích đất trồng, vậy nếu không tiến hành CN hoá thì sao? GV gt thêm như TTBS/ SGV và tóm tắt một số ý chính. - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, + nội dung đã chuẩn bị ở nhà thảo luận thống nhất nội dung điền phiếu học tập. thời kì Tđ con người tới MT Hđ làm suy thoái MT Bảo vệ MT 1. Nguyên thuỷ 2. XH nông nghiệp 3. XH CN - Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS giải thích: + Cháy rừng mất nhiều cánh rừng rộng lớn làm giảm số lượng các loài trên trái đất. Tiểu kết: Trải qua các thời kì, con người ngày càng tác động mạnh mẽ đến môi trường ( cả tác động tiêu cực và tích cực) Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên * Mục tiêu: HS chỉ ra được hoạt động cụ thể của con người gây hậu quả cho môi trường. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi: - Con người tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên như thế nào? - GV giới thiệu một số mẩu chuyện, tin tức, tranh ảnh về tác hại xấu đến môi trường gây hiêu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn, ô nhiễm môi trường - Y/c thảo luận nhóm hoàn thành bảng 53.1. Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng dẫn đến những hậu quả gì? - Ngoài những hoạt động của con người trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường? - Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng? - GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây ở VN và địa phương. Giáo dục, tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng. - HS nêu: phá hoại thảm thực vật gây nhiều hậu quả xấu. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày đáp án: 1- a (ở mức độ thấp) 2- a, h 3- a, b, c, d, g, e, h 4- a, b, c, d, g, h 5- a, b, c, d, g, h 6- a, b, c, d, g, h 7- Tất cả - HS kể thêm như: xây dựng nhà máy lớn, chất thải công nghiệp nhiều. - HS thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật giảm đa dạng sinh học gây mất cân bằng sinh thái. - HS kể: lũ quét ở Hà Giang, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng, hạn hán kéo dài... Tiểu kết: - Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên * Mục tiêu: HS chỉ ra được các hoạt động tích cực của con người trong việc cải tạo môi trường tự nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV y/c HS n/c thông tin SGK: + Vì sao con người phải bảo vệ và cải tạo MTTN? - Con người đã làm gì để bảo vệ và cỉa tạo môi trường ?Các biện pháp đó dựa trên các nguyên tắc sinh thái nào? - GV NX và giúp hoàn thiện kiến thức. - Liên hệ: + Cho biết 1 số thành tựu mà con người đạt được? HS cần phải làm gì? - HS nghiên cứu thông tin SGK + KT thực tế nêu được: + Vì MTTN chính là môi trường sống của con người. MT bị suy giảm chất lượng cuộc sống của con người bị suy giảm. + Các biện pháp nêu trong mục III dựa trên nguyên tắc: . Giảm thiểu sự khánh kiệt của tài nguyên cho sự khai thác lâu dài, tương tự vật ăn thịt không khai thác triệt để con mồi. . Bảo tồn đa dạng sinh học duy trì các hệ sinh thái đảm bảo cuộc sống lâu dài của cộng đồng. - HS nêu được: + Phủ xanh đồi trọc. + Xây dựng khu bảo tồn. + XD nhà máy thuỷ điện. Tiểu kết: III (sgk) 4.4. Củng cố 1. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho rừng bị thu hẹp nhanh. a. Dân số tăng nhanh dẫn đến chặt phá rừng lấy gỗ làm nhà, đóng bàn ghế, lấy đất trồng trọt, chăn nuôi. b. Khai thác khoáng sản bừa bãi. c. Cầu đường, giao thông phát triển. d. Đô thị hoá tăng nhanh. 2. Nguyên nhân chủ yếu gây xói mòn, thoái hoá đất. a. ở VN, 3/4 S đất là đồi núi, có độ dốc cao. b. Lượng mưa nhiều. c. Bờ biển sóng dạt cát vào bờ, cuốn cát vào đồng ruộng. d. Rừng bị chặt phá nhiều. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 5. rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 57 Bài 54: Ô nhiễm môi trường 1. Mục tiêu - Học sinh nắm đợc các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trờng sống. - Hiểu đợc hiệu quả của việc phát triển môi trờng bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK. - T liệu về ô nhiễm môi trờng. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trờng do hoạt động của con ngời? - Kể tên những việc làm ảnh hởng xấu tới môi trờng tự nhiên mà em biết? Tác hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hởng xấu đó? 3. Bài mới Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trờng là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt câu hỏi: - Ô nhiễm môi trờng là gì? - Do đâu mà môi trờng bị ô nhiễm? - HS nghiên cứu SGK và trả lời. Kết luận: - Ô nhiễm môi trờng là hiện tợng môi trờng tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trờng bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con ngời và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trờng do: + Hoật động của con ngời. + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa... Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Kể tên các chất khí thải gây độc? - Các chất khí độc đợc thải ra từ hoạt động nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1 SGK. - GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS các nhóm ghi từng nội dung. - GV đánh giá kết quả các nhóm. - GV cho HS liên hệ - Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí? - GV phân tích thêm: việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình sinh ra lợng khí CO; CO2... Nếu đun bếp không thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây độc hại cho con ngời. - GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 và trả lời các câu hỏi s SGK trang 163 - Lu ý chiều mũi tên: con đờng phát tán chất hoá học. - GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thờng tích tụ ở những môi trờng nào? - GV bổ sung thêm: với chất độc khó phân huỷ nh ĐT, trong chuỗi thức ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các bậc dinh dỡng cao " khả năng gây độc với con ngời là rất lớn. - Con đờng phát tán các loại hoá chất đó? - Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? - Các chất phóng xạ gây nên tác hại nh thế nào? - GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ. - Cho HS đọc thông tin SGK và điền nội dung vào bảng 54.2. - GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng. - GV lu ý thêm: Chất thải rắn còn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho ngời. - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? - Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị... - Phòng tránh bệnh sốt rét? - HS nghiên cứu SGK và trả lời. + CO2; NO2; SO2; CO; bụi... - HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn thành bảng 54.1 SGK. - Mỗi nhóm hoàn thành 1 nội dung, rút ra kết luận. - HS có thể trả lời: + Có hiện tợng ô nhiễm môi trờng do đun than, bếp dầu.... - HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - HS tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu SGK để trả lời - HS nghiên cứu SGK trả lời và rút ra kết luận. - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời. + Nguyên nhân bệnh đờng tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh. + Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nớc, đi ngủ mắc màn... Kết luận: 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: - Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... bụi do quá trình đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun nấu sinh hoạt... 2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học: - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thờng tích tụ trong đất, ao hồ nớc ngọt, đại dơng và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. - Con đờng phát tán: + Hoá chất (dạng hơi) " nớc ma " đất (tích tụ) " Ô nhiễm mạch nớc ngầm. + Hoá chất " nớc ma " ao hồ, sông, biển (tích tụ) " bốc hơi vào không khí. + Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ - Các chất phóng xạ từ chất thải của công trờng khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân... - Gây đột biến ở ngời và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung th. 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn: - Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trờng: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông kim y tế... 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không đợc thu gom và xử lí: phân, rác, nớc thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện... - Sinh vật gây bệng vào cơ thể ngời gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh môi trờng kém... 4. Củng cố - Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165. - Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trờng, nguyên nhân và những công việc mà con ngời đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trờng. - Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 1 vấn đề ô nhiễm môi trờng.
Tài liệu đính kèm: