Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 64 - Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 64 - Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Học sinh phân biệt được dạng tài nguyên thiên nhiên và lấy VD minh hoạ.

 - Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. CHUẨN BỊ

 HS kẻ bảng 58.13.

 GV: Chuẩn bị một số tư liệu và hình ảnh về ô nhiễm môi trường. Hình ảnh về các dạng tài nguyên.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 7778Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 64 - Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/4/2010
Ngày dạy: 15/4/2010
Chương IV: Bảo vệ môi trường
Tiết 64/ Bài 58
 Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu
	- Học sinh phân biệt được dạng tài nguyên thiên nhiên và lấy VD minh hoạ.
	- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
	HS kẻ bảng 58.1à3.
	GV: Chuẩn bị một số tư liệu và hình ảnh về ô nhiễm môi trường. Hình ảnh về các dạng tài nguyên.
III. hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức: 3’
2. Kiểm tra: Thu bài thực hành.
3. Bài học
	VB: ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu (13’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu 1HS đọc phần SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập bảng 58.1 SGK trang 173.
- GV nhận xét, thông báo đáp án đúng bảng 58.1
1- b, c, g
2- a, e. i
3- d, h, k, l.
- Yêu cầu HS thực hiện s bài tập SGK trang 174.
- Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta?
- Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao?
+ Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD?
- GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
+ Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm.
 GV cùng HS đi đến kết luận.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 58.1.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để trả lời, rút ra kết luận:
- HS dựa vào những kiến thức đã học trả lời:
à Than đá, dầu mỏ, mỏ thiếc, sắt, vàng, quặng phốt phát, đá quý.......
à Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác.
à Có 3 dạng tài nguyên 
Kết luận: 
 - Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc sống.
- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:
	+ Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước...)
	+ Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ...)
	+ Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...)
Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (22’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv gọi 1 Hs đọc nội dung mục 1.
- GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập mục 1 trang 174.
Gv cho HS quan sát hình 58.1 a và b
+ Vì sao trên vùng đất dốc, những thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn đất?
-Yêu cầu HS:
- Nêu vai trò của đất?
- Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
- Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
Gv yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 58.2 trả lời CH:
- Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người và sinh vật?
Gv cung cấp: Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt (250 lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp...
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn hoàn thành bảng 58.3
- GV nhận xét và cung cấp thêm ví dụ về ô nhiềm môi trường nước.
+ Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước?
- Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì?
- Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài nguyên như thế nào? (Hình 58.2)
- Sử dụng tài nguyên nước như thế nào là hợp lí?
GV: y/c HS đọc thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành phần s.
Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng hoàn thành lệnh
+ Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng?
+ Các khu rừng đang được bảo vệ? 
1, Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất
1 HS đọc to, lớp theo dõi và trả lời:
- HS điền vào phiếu đã kẻ sẵn, 
Bảng: 58.2
Tình trạng đất
Có thực vật bao phủ
Không có Tv bao phủ
Đất bị khô hạn
x
Đất bị xói mòn
x
Độ màu mỡ của đất tăng lên
x
à Thực vật đóng vai trò quan trọng bảo vệ đất.
- Trên vùng đất dốc, những nơi có TV bao phủ và làm ruộng bậc thang, nước chảy trên mặt đất luôn và vào gốc cây và lớp thảm mục trên mặt đất nên chảy chậm lại, làm giảm xói mòn.
à Nội dung SGK
à Tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm đất.
Kết luận: Đất là nguồn tài nguyên dùng để sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và động vật. Đất cò là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật và cả con người.Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên này là làm cho đất không bị thoái hoá.
2, Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước
HS đọc mục thông tin, trình bày
- HS dựa vào những hiểu biết thực tế, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
à Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.
à Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc.
à Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm.
Kết luận: Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên trái đất. Tà nguyên nước không phải là vô tận. Hiện tại nguồn tài nguyên nước đang bị cạn kiết và ô nhiễm, do đó cần phải sử dụng hợp lí và không làm ô nhiễm nguồn nước.
3, Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng
HS: Đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời các CH s.
HS: Đại diện nhóm trả lời
à Làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng đến khi hậu do nguồn nước bốc hơi ít, ánh hưởng đến nguồn gen quý của TV.
à Cúc Phương, Ba bể, Bạch Mã, Tam đảo, phong nha kẻ bàng, rùng U Minh.
Kết luận:
Rừng không những là nguồn cung cấp nhiều loại lâm sản quý mà còn giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hoà khí hậu.
- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải biết kết hợp giữa khai thác với trồng mới và bảo tồn.
Bảng 58.3: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục
Nguồn nước
Nguyên nhân gây ô nhiễm
Cách khắc phục
Các sông, cống nước thải ở thành phố
Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuống sông
Khơi thông dòng chảy
Không đổ rác xuống sông
Ao, hô
Do rác thải
Không vứt rác bừa bài xuống ao hồ.
Biển
Dầu loang từ các vụ khai tác dầu mỏ, các vụ tai nạn tầu thuỷ
Hạn chế tối đa các vụ tai nạn đường thuỷ, cần có biện pháp khai thác dầu mỏ an toàn.
Nước chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh như (vi khuẩn tả, thương hàn..)
Do nước thải từ các bệnh viện không qua sử lí.
Sử lí nước trước khi thải ra môi trường..
GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK tr 177.
4. Củng cố (5’)
CH 3: à là nguồn tài nguyên không gây ô nhiềm môi trường như: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thuỷ điện, thuỷ triều, năng lượng trong lòng đất.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài mới, kẻ bảng 59.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 64 Su dung hop li nguon tai nguyen.doc